Mật Ong Lên Men Phương Nam - Sức khỏe cho hệ tiêu hóa

300x250 AD TOP

Tìm kiếm Blog này

Mật Ong Lên Men. Được tạo bởi Blogger.

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi
Tôi là một người thích mày mò làm những sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp đến với mọi người. Tôi cũng là người thích trồng hồng và chăm sóc hoa hồng.

Bài Đăng Nổi Bật

Mật Ong Lên Men Và Tác Dụng Không Thể Bỏ Qua

  "Mật ong lên men là hỗn hợp dung dịch mật ong và các lợi khuẩn hữu ích đối với sức khỏe con người" Mật ong vốn đã là nguồn dinh ...

Tagged under: ,

Mật ong và đường, nên sử dụng cái nào?



Khi bạn pha một tách trà nóng, bạn có cho mật ong hay đường vào không? Mặc dù cả hai đều có thể tạo thêm vị ngọt cho đồ uống của bạn, nhưng lợi ích dinh dưỡng của chúng khác nhau.

Mật ong và đường đều là carbohydrate được cấu tạo chủ yếu từ glucose và fructose. Chúng được sử dụng làm nguyên liệu trong nhiều công thức nấu ăn và thực phẩm đóng gói sẵn. Cả hai đều có thể dẫn đến tăng cân nếu lạm dụng.

1. Mật ong

Lợi ích của mật ong

  • Bạn có thể sử dụng một lượng mật ong nhỏ hơn mà không làm giảm độ ngọt.
  • Nó chứa nhiều vitamin và khoáng chất.
  • Mật ong nguyên chất có thể giúp giảm bớt tình trạng dị ứng của bạn.

Mật ong có hàm lượng fructose cao hơn glucose. Fructose ngọt hơn glucose, vì vậy bạn có thể sử dụng một lượng nhỏ mật ong trong thức ăn hoặc đồ uống của mình mà không làm giảm vị ngọt. Các vi lượng vitamin và khoáng chất có trong mật ong cũng có thể có thêm lợi ích cho sức khỏe.

Mật ong thô, chưa được khử trùng có chứa một lượng nhỏ phấn hoa tại chỗ, có thể giúp giải mẫn cảm với các phản ứng dị ứng.

Mật ong cũng cung cấp các lợi ích sức khỏe bổ sung:
  • Nó có thể giúp tiêu diệt vi trùng vì nó có đặc tính kháng khuẩn.
  • Khi được sử dụng dưới dạng thuốc muối ở dạng gel, nó có thể giúp thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương và vết bỏng nhẹ.
  • Nó cũng có thể giúp giảm ho và giảm đau họng.
  • Nhìn chung, mật ong trải qua quá trình xử lý ít hơn so với đường. Nó chỉ yêu cầu thanh trùng. Mật ong cũng có thể được ăn sống.

Có nhược điểm nào đối với mật ong?

  • Mật ong có hàm lượng calo cao.
  • Nó chủ yếu được tạo thành từ đường.
  • Nó có thể không an toàn cho trẻ sơ sinh dưới một tuổi.

Với khoảng 22 calo mỗi muỗng cà phê, mật ong có hàm lượng calo cao. Nó chủ yếu bao gồm đường và nên được sử dụng một cách tiết kiệm. Điều này đặc biệt đúng nếu bạn có những lo lắng về sức khỏe như tiểu đường, bệnh tim hoặc béo phì .

Mật ong có thể nguy hiểm cho trẻ sơ sinh dưới một tuổi. Điều này là do nó chứa các bào tử vi khuẩn có thể gây ngộ độc cho trẻ sơ sinh.


2. Đường

Ưu điểm của đường:

  • Đường là một chất tự nhiên.
  • Nó ít calo.
  • Nó có thời hạn sử dụng lâu dài.
Là một carbohydrate, đường là một nguồn nhiên liệu tiềm năng. Bộ não của bạn cần 130 gam carbohydrate mỗi ngày để hoạt động. Chất có nguồn gốc tự nhiên này cũng ít calo, với một thìa cà phê chứa khoảng 16 calo.

Đường trắng có thời gian bảo quản lâu dài, dễ sử dụng trong làm bánh và nấu ăn. Đường thường có giá thành thấp và dễ tiếp cận.

Nhược điểm của đường:

  • Đường có thể làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh.
  • Nó có thể gây tăng cân.
  • Nó có thể khó tiêu hóa hơn mật ong.
Ăn quá nhiều đường có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim và tiểu đường loại 2. Đường là một thành phần phổ biến trong nhiều loại thực phẩm chế biến sẵn. Vì vậy bạn có thể ăn nhiều hơn mức bạn nhận ra. Điều này có thể dẫn đến tăng cân và béo phì.

Những người mắc bệnh tiểu đường nên theo dõi lượng đường tiêu thụ của họ, vì nó có thể khiến lượng đường trong máu tăng đột biến.

Nếu tiêu thụ với số lượng lớn hơn nhu cầu của cơ thể, đường có thể cung cấp nhiên liệu bùng nổ nhanh chóng, kéo theo đó là năng lượng giảm mạnh. Cơ thể bạn có thể thấy đường khó tiêu hóa hơn mật ong vì nó không chứa các enzym.

Hai chất tạo ngọt được sử dụng rộng rãi này có mùi vị và kết cấu rất khác nhau. Bạn có thể thấy rằng bạn thích hương vị mật đường và độ ẩm của đường nâu để nướng, nhưng lại thích sự dịu dàng của mật ong trên bánh mì nướng buổi sáng của bạn. Thử nghiệm với từng loại trong khi theo dõi số lượng bạn sử dụng có thể giúp bạn quyết định loại nào tốt nhất cho mình.


Tagged under:

Cách làm siro mận Bắc

 


Mùa mận đến, những trái mận ngoài việc ăn trực tiếp chúng ta có thể làm siro mận làm nước giải khát mát lành lợi cho sức khỏe. Dưới đây là những tác dụng tuyệt vời của những trái mận và cách để làm ra một loại siro ngon tuyệt cho cả nhà.

Những tác dụng tuyệt vời đến từ quả mận

Mận chắc hẳn là món ăn yêu thích của rất nhiều bạn gái. Không chỉ thơm ngon, mận còn mang lại rất nhiều lại ích cho sức khỏe như:

  • Tốt cho xương khớp, giúp làm tăng mật độ khoáng xương ở cột sống, cẳng tay
  • Cải thiện trí nhớ: Mận chứa nhiều chất chống oxy hóa có tác dụng phục hồi tế bào não, cải thiện trí nhớ.
  • Kiểm soát lượng đường trong máu.
  • Hỗ trợ chức năng tiêu hóa.
  • Kiểm soát huyết áp, bảo vệ tim mạch.
  • Hỗ trợ giảm cân.
  • Ngăn ngừa ung thư.
  • Cải thiện thị lực.

Các bước làm siro mận

Để làm được loại siro ngon thì quan trọng nhất là bạn nên chọn được những trái mận ngon, chín vừa đến, không quá chín mà cũng không quá xanh. Bên cạnh đó nếu được bạn chuẩn bị thêm 100ml mật ong lên men nhé, Đây là thành phần giúp cho quá trình lên men tự nhiên của siro diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Nguyên liệu cần chuẩn bị

  • 1kg mận
  • 700g đường cát trắng
  • 100 ml mật ong lên men
  • 3 muỗng cà phê muối
  • Dao, thớt, bếp, nồi, hũ đựng,...

Tức tỉ lệ sẽ là 1 mận: 0.7 đường: 0.1 mật ong lên men

Cách làm

Bước 1: Mận rửa sạch và ngâm với nước muối trong vòng 10 phút. Sau đó để ráo và cắt nhỏ thành từng miếng và bỏ hạt đi.

Bước 2: Cho mận vào hộp sạch, rải đều lên trên bề mặt một lớp đường 700g lên trên. Cứ lần lượt cho xen kẽ mận và đường tới khi hết. Sau đó, rót 100ml mật ong lên men vào đậy kín. Để 2 ngày rồi thực hiện bước tiếp theo.

Bước 3: Bắc nồi lên bếp rồi rồi cho mận đường đã được ngâm trước đó vào nấu lửa liu riu. Nấu tới cho khi đường tan hết và phần siro sôi lăn tăn và hơi sệt lại thì tắt bếp. 







Sau khi đun xong, phần mận ngâm đang còn nóng, bạn hãy để hỗn hợp nguội rồi mới cho vào hũ thủy tinh để bảo quản trong tủ lạnh. 

Hũ mận sau khi ngâm sẽ rất đặc hay còn gọi là siro mận. Vì vậy mỗi khi làm nước uống bạn nên cho một ít siro mận ra cốc và thêm 1 ít nước lọc, (tùy khẩu vị từng người uống đậm hay nhạt để cho nước vừa đủ). Sau đó bạn có thêm ít đá là đã có thể thưởng thức được rồi.

Vậy là đã xong món siro mận rồi. Từng miếng mận ngâm đậm đà ăn kèm với nước uống rất ngon nhờ vị chua chua ngọt ngọt kích thích vị giác vô cùng. Đây cũng là một thức uống bổ dưỡng và có thể giữ nguyện vẹn dưỡng chất kể cả sau khi chế biến, lũ trẻ nhà bạn cũng có thể uống vô tư nhé!


Nguyễn Phượng Handmade
Tagged under:

Lên men acetic trong thực phẩm



Hiện nay có khoảng 20 loại vi khuẩn có khả năng lên men acetic. Những vi khuẩn này được gọi chung là vi khuẩn acetic. Chúng dễ dàng được tìm thấy trong không khí, đất, nước, dịch đường… 

Vi khuẩn Acetic là gì?

Vi khuẩn acetic là các trực khuẩn, không sinh bào tử, có hình que, bầu dục, kích thước: 0,8.(1,0-3,0) 𝜇m, có dạng đơn, sợi, chuỗi, một số có dạng xoắn, dạng cầu, que phình ra, hình chuỳ,… các vi khuẩn này có loài chuyển động được nhờ tiêm mao, có loài không chuyển động được. Khi tế bào còn non là vi khuẩn Gram âm, khi già chúng có thể thay đổi Gram.

Chúng hầu hết là Catalase dương tính, không có oxydase, thường tạo sắc tố. Một số chủng tạo váng màu hồng nhờ Parphyrens. Vi khuẩn acetic thuộc nhóm hiếu khí. Tốc độ sinh trưởng của chúng rất nhanh. Trong 12 giờ một tế bào có thể sinh sản thành 17 triệu tế bào. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển chúng tạo thành acid acetic. Acid có nồng độ thấp sẽ kích thích sự phát triển của chúng.

Vi khuẩn acetic có khả năng đồng hóa các nguồn cacbon khác nhau như: Etanol, glucose, fructose, sacharose, maltose, glycerin, lactose,… có khả năng đồng hóa được đạm hữu cơ. Còn nguồn khoáng, vitamin thì đòi hỏi phải có acid pantothenic và các chất khoáng (K, Ca, Fe, S, P,…) mới đồng hóa được.

Các loài vi khuẩn acetic sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ từ 5 – 40oC. Ở nhiệt độ 25 – 40oC thúc đẩy chúng sinh sản khá nhanh. Chúng có khả năng chịu được ở môi trường acid cao. Một số có thể phát triển ở pH=5,6 – 6,2, pH tối ưu là ở 4,5 – 5,5. Những vi khuẩn acetic có đặc điểm là dễ thay đổi hình dạng tế bào. Trong những điều kiện sinh trưởng không bình thường tế bào có dạng sợi to và dài, phình trương lên hoặc có những hình thù kỳ lạ.

Phân loại vi khuẩn acetic

Hiện nay trên thế giới đã tìm ra trên 20 loài vi khuẩn acetic gọi chung là Acetobacter. Chúng là một loại trực khuẩn khá lớn thuộc loại hiếu khí bắt buộc. Khoảng nhiệt độ cho chúng phát triển là từ 20 – 38oC.

Vi khuẩn acetic thuộc hai giống Acetobacter (chu mao) và Acetomonas (tiêm mao ở đầu). Nhiều loại khi phát triển lâu trong môi trường dễ dàng sinh ra những dạng có hình thái đặc biệt. Những tế bào có thể phình to hay kéo dài, có thể phân nhánh. Vi khuẩn Acetobacter phân bố rộng trong tự nhiên. Chúng thường có trong thực phẩm, hoa quả, không khí. Nhiều trường hợp có thể phát triển đồng thời với nấm men trên cơ chất thực vật có nhiều đường.

Dưới đây giới thiệu một số loài vi khuẩn acetic có nhiều ý nghĩa thực tế:

Acetobacter acetic: Hình que ngắn, không sinh bào tử, thường kết với nhau thành chuỗi dài. Tế bào chất được nhuộm bằng iot cho màu vàng. Giống này có thể phát triển ở nồng độ rượu 11% và tích tụ trong môi trường tới 6% acid acetic. Nhiệt độ tối thiểu cho sinh trưởng là 34oC.

Acetobacter pteurianum: Hình que ngắn, tế bào chết nhuộm iot cho màu xanh.

Acetobacter orleameuse: Hình que nhỏ, hai đầu hơi nhọn, phát triển thành màng mỏng nhưng vững chắc trên bề mặt dịch nuôi cấy. Tế bào chết nhuộm iot cho màu vàng. Loại vi khuẩn này có thể phát triển ở dung dịch 10 – 12% rượu và tạo thành được 9,5% acid acetic.

Acetobacter xylium: Có khả năng tạo thành màng mạnh và đôi khi màng khá dày. Màng nhuộm bằng iot và acid sunphuric cho màu xanh. Loại này tích tụ được 4,5% acid acetic. Đôi khi chúng được dùng với nấm men để sản xuất đồ uống có nồng độ rượu thấp.

Acetobacter schilitzenbachii: Hình que tương đối dài kết hợp thành chuỗi, không sinh bào tử, không chuyển động, gram âm. Các tế bào già tạo thành màng chặt nhưng không chắc. Vì vậy giống này có thể dùng để sản xuất dấm theo phương pháp chìm và có thể tạo thành 11,5 – 12% acid acetic trong dịch nuôi cấy.

Acetobacter curvum: Trong thực tế lên men acetic, người ta thường giữ ở nhiệt độ 32 – 34oC đối với vi khuẩn Acetic Curvum.

Acetobacter suboxydans: Vi khuẩn này được dùng nhiều trong công nghiệp vitamin để sản xuất acid ascorbic (vitamin C). Trong lên men, nhờ các chủng vi khuẩn suboxydans, acid acetic được tích tụ và giữ lại trong môi trường không bị oxy hóa tiếp. Các loài có khả  năng oxy hóa cao tiếp tục chuyển acid acetic được xếp vào nhóm peroxydans, như Acetobacter suboxydans, Acetobacter pasteurianum.

Quá trình lên men Acetic trong thực phẩm

Lên men acetic là quá trình oxy hóa ethanol thành acid acetic, trong điều kiện hiếu khí, với tác nhân gây chuyển hóa là vi khuẩn acetic.


Phương trình tổng quát chuyển hóa ethanol thành acid acetic:

C2H5OH + 3O2 = 2CH3COOH + 4H2O + 2CO2




Thực chất của quá trình oxy hóa ethanol thành acid acetic là các phản ứng liên tiếp nhau được xảy ra trong điều kiện hiếu khí. 

Ethanol và oxy không khí phải được tế bào vi khuẩn hấp thụ vào bên trong và sau đó acid acetic được hình thành sẽ thoát ra ngoài. 

Trong tế bào vi khuẩn, đầu tiên ethanol bị oxy hóa thành acetaldehyde, chất này chuyển thành hydratacetaldehyde, sau đó hydratacetaldehyde bị oxy hóa thành acid acetic.


Điều kiện thích hợp cho sự lên men acetic là môi trường pH = 3, nhiệt độ 28 – 30oC nồng độ ethanol khoảng 6 – 12% (trong môi trường dinh dưỡng có glucose). 

Tùy từng loại vi khuẩn, khi nồng độ ethanol trong môi trường không đủ thì sẽ xảy ra sự tổn thất acid acetic do phản ứng oxy hóa acid acetic bởi vi khuẩn:

CH3COOH + O2 → 2CO2 + 2H2O

Tác nhân vi sinh vật chủ yếu trong quá trình lên men acetic là vi khuẩn acetic, được xếp vào giống Acetobacter. Chúng là những trực khuẩn tương đối lớn, không chuyển động không có bào tử, hô hấp hiếu khí bắt buộc, nhiệt độ thích hợp là 30 – 35oC.

Vi khuẩn acetic và quá trình oxy hóa ethanol thành acid acetic. Chúng được ứng dụng rộng rãi để sản xuất dấm ăn, nước giải khát, bánh mì đen, vitamin C,… 

Tuy nhiên, vi khuẩn acetic có thể nhiễm vào nhiều công đoạn trong chế biến thực phẩm. Chúng gây hư hại nhiều cho nguyên liệu và thành phẩm. Đặc biệt là trong công nghiệp sản xuất rượu, bia, bánh mì, đồ hộp,…

Đọc thêm về lên men Lactic
Tagged under:

Dùng tinh bột nghệ đúng cách





Tinh bột nghệ là gì? Cách phân biệt tinh bột nghệ và bột nghệ

Tinh bột nghệ chính là thành phẩm cuối cùng sau khi đã sàng lọc chất sơ, loại bỏ các tạp chất và tách tinh dầu ra khỏi bột nghệ - vốn làm từ củ nghệ tươi.

Ngoài ra, người ta còn sử dụng công nghệ nano trong quá trình sản xuất tinh bột nghệ để tạo ra tinh bột nghệ có hàm lượng dưỡng chất cao nhất có thể.

Tinh bột nghệ: thường có màu nhạt và độ mịn cao hơn; mùi thơm dễ chịu (không bị gắt).

Bột nghệ: thường có màu sậm hơn (tùy mỗi loại nghệ mà có màu vàng, màu đỏ hay màu đen); mùi khá gắt.

Chọn loại tinh bột nghệ phù hợp

Hiện nay có 3 loại tinh bột nghệ:

Tinh bột nghệ vàng: được chiết suất từ củ nghệ vàng; mùi nghệ thoang thoảng; vị đắng nhẹ.

Tinh bột nghệ đỏ: được chiết suất từ củ nghệ có màu vàng cam, vàng đỏ; mùi nghệ hơi nặng; vị hơi đắng.

Tinh bột nghệ đen: được chiết suất từ củ nghệ đen (gọi là Nga truật); mùi hơi bị hăng; vị đắng.

Mỗi loại tinh bột nghệ sẽ phù hợp với đối tượng và cho hiệu quả sử dụng khác nhau, nên bạn cần chú ý đến việc chọn loại tinh bột nghệ phù hợp cũng là một trong những cách uống tinh bột nghệ đúng cách!

Ví dụ: Người bị bệnh liên quan đến đường ruột, dạ dày thì nên uống tinh bột nghệ đen – được pha với mật ong nước ấm) trước bữa ăn. Vì nghệ đen kích thích hệ tiêu hóa và tăng trương lực ống tiêu hóa, đồng thời lượng Curcumin cũng ít so với tinh nghệ vàng, nên sẽ tác dụng nhẹ nhàng lên hệ tiêu hóa.

Nếu muốn làm đẹp thì bạn nên chọn tinh nghệ vàng vì hàm lượng Curcumin nhiều hơn – nghĩa là nó thúc đẩy quá trình đẹp da nhanh hơn.

Hệ quả của việc uống tinh bột nghệ sai cách

Sử dụng quá liều lượng: làm cho cơ thể dễ bị tiêu chảy, nóng trong người, hay đổ nhiều mồ hôi,…
Không bổ sung thêm các vitamin tổng hợp (nhất là có chứa chất piperine) để tăng cường khả năng hấp thụ dưỡng chất từ tinh bột nghệ.

Không chú ý đến đối tượng sử dụng tinh bột nghệ. Chẳng hạn, phụ nữ đang có kinh nguyệt, đang bị rong kinh hay đang phải dùng thuốc liên quan đến máu, thì không nên dùng tinh bột nghệ. Vì nó sẽ là nguyên nhân gây ra tình trạng máu khó đông do chất acid và nhựa có trong tinh nghệ.

Làm sao để uống tinh bột nghệ đúng cách?

  • Chọn thời điểm uống tinh bột nghệ
  • Nên uống vào buổi sáng.
  • Uống trước bữa ăn khoảng 15 phút.
  • Nếu uống sau bữa ăn thì khoảng hơn 1 tiếng mới uống.
  • Nếu uống sau bữa ăn nhẹ (thường gọi bữa ăn dặm), thì khoảng chừng 20 phút.
  • Điều chỉnh liều lượng tinh bột nghệ tiêu thụ
Bạn chỉ nên dùng khoảng 2 ly tinh bột nghệ được pha vào mỗi ngày.

Mách bạn: 1/2 muỗng cà phê tinh bột nghệ + 250 ml nước ấm.

Vì nếu sử dụng quá liều, cơ thể sẽ phải chịu ảnh hưởng tác dụng phụ của tinh bột nghệ như tiêu chảy, bị thiếu sắt (đối với những ai mẫn cảm), buồn nôn

Lưu ý: 

Tránh dùng chung với thuốc tây

Tránh dùng khi bị bệnh liên quan đến máu

Bài viết mang tính chất tham khảo. Mọi vấn đề đặc biệt liên quan đến sức khỏe xin hãy hỏi trực tiếp bác sĩ. 
Tagged under:

Cách làm trà mãng cầu lợi cho sức khỏe



Trà Mãng cầu có lẽ vẫn còn khá mới mẻ với nhiều người. Tuy nhiên bạn sẽ phải ngạc nhiên khi biết hết những lợi ích mà loại trà này mang lại cho con người. 

Trà Mãng cầu được làm từ trái hoặc lá của cây Mãng cầu xiêm (tên khoa học là Annona muricata). Ở Việt Nam, loại trà này chủ yếu được làm từ trái Mãng cầu xiêm. Tuy nhiên nhiều nước trên thế giới lại chủ yếu sử dụng lá để làm trà. Riêng Việt Nam ta thì cây mãng cầu xiêm phát triển tự nhiên và mạnh mẽ nên chúng ta cũng có một nguồn nguyên liệu dồi dào để làm trà mãng cầu xiêm.

Giá trị dinh dưỡng của quả mãng cầu xiêm

Mãng cầu Xiêm là một loại quả ngon, có giá trị dinh dưỡng cao. 

Về thành phần hóa học, trong 100g thịt quả mãng cầu Xiêm có 83,2g nước; 1g protid; 0,2g lipid; 15,1g glucid, 0,6g xenluloza; 14mg canxi; 21mg photpho; 0,5mg sắt, 8mg natri; 293mg kali; 0,08mg vitamin B1; 0,1mg vitamin B2; 1,3mg vitamin PP; 24mg vitamin C,… Bên cạnh giá trị dinh dưỡng, quả và nhiều bộ phận của cây mãng cầu Xiêm như lá, rễ, vỏ cây và hạt… đều có tác dụng cao trong việc điều trị bệnh.

Thành phần chứa trong 100g thịt quả

Khối lượng

Nước

83.2 g

Protid

1 g

Glucid

15,1g

Lipid

0,2g

Xenluloza

0,6g

Kali

239mg

Vitamin C

24mg

Canxi

14mg

Photpho

21mg

Natri

8mg

Vitamin PP

1,3mg

Sắt

0,5mg

Vitamin B2

0,1mg

Vitamin B1

0,08mg

Mãng cầu Xiêm có thể dùng ăn tươi khi chín, thành phần vitamin B và C của thịt quả mãng cầu Xiêm dùng để chế biến món kem và nước ép rất tốt cho cơ thể. Nước ép mãng cầu Xiêm có tác dụng trị bệnh về đường tiết niệu, tiểu ra máu và bệnh đau gan.

Công dụng của trà Mãng cầu đối với sức khỏe

Ngăn ngừa ung thư

Theo một số nghiên cứu, trà từ lá Mãng cầu có khả năng ngừa ung thư. Trong lá Mãng cầu có một thành phần rất nổi bật chính là nhóm hợp chất acetogenin. Nhóm thành phần này có tác dụng hỗ trợ ngăn ngừa rất nhiều bệnh ung thư như:

  • Ung thư vú
  • Ung thư gan
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Ung thư tuỵ
  • Ung thư phổi
  • Ung thư kết tràng

Tuy nhiên, các thí nghiệm này phần lớn được thực hiện trong ống nghiệm. Các thí nghiệm trên động vật hoặc người vẫn chưa được thực hiện. Tuy nhiên, đây cũng là tin vui và hướng đi mới để các nhà khoa học nghiên cứu là thuốc điều trị các bệnh ung thư trên.

Trà Mãng cầu giúp giảm huyết áp

Trong một nghiên cứu từ năm 2012, các nhà khoa học tại Nigeria cho thấy chiết xuất từ lá cây Mãng cầu có thể làm giảm huyết áp. Tác dụng này được hình thành bởi một số hoạt chất có trong lá Mãng cầu. Công dụng này giúp cho những người mắc chứng cao huyết áp, đau tim, xơ vữa động mạch và đột quỵ có thể cải thiện sức khỏe tốt hơn.

Điều trị viêm khớp

Tình trạng viêm khớp rất phổ biến hiện nay. Đây là tình trạng tay chân sưng tấy ở các khớp. Khi ấn vào sẽ có cảm giác đau và khó khăn trong việc di chuyển, cầm nắm. Từ một số thí nghiệm trên động vật năm 2010, các nhà khoa học đã kết luận chiết xuất từ trà Mãng cầu có thể giảm các triệu chứng viêm khớp một cách đáng kể.

Làm đẹp da

Trong trà Mãng cầu có rất nhiều thành phần vitamin C tốt cho sức khỏe. Ngoài ra Vitamin C cũng có tác dụng rất lớn trong việc làm đẹp da. Uống trà Mãng cầu thường xuyên giúp giảm các tình trạng như mụn hoặc một số bệnh ngoài da khác.

Các chiết xuất từ Mãng cầu có khả năng chống oxy hóa rất tốt. Chất chống oxy hóa giúp ngăn chặn quá trình lão hóa, hạn chế nếp nhăn trên da. Ngoài ra, vitamin C còn giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.

Uống trà Mãng cầu giúp giảm stress

Tại Nam Mỹ, lá Mãng cầu từ lâu đã là một vị thuốc điều trị chứng mất ngủ rất tốt. Chiết xuất lá Mãng cầu cho chúng ta một số hoạt chất giúp não bộ giảm bớt căng thẳng. Từ đó giúp giấc ngủ của người dùng ngon và sâu hơn. Uống trà Mãng cầu thường xuyên cũng giúp hỗ trợ điều trị trầm cảm.

Hỗ trợ giảm đường huyết

Một trong các công dụng vô cùng đáng chú ý của trà Mãng cầu chính là giảm đường huyết. Thí nghiệm trên chuột cho thấy, những con chuột bị tiểu đường sau khi được chích chiết xuất lá Mãng cầu đã giảm được lượng đường trong máu rất đáng kể. 

Từ đó, y học đã bắt đầu thử nghiệm và nghiên cứu sử dụng lá Mãng cầu trong việc chữa trị bệnh tiểu đường.

Hỗ trợ giảm cân

Trong trà Mãng cầu có chứa khá nhiều vitamin B. Loại vitamin này giúp quá trình trao đổi chất được tăng cường. Điều này sẽ giúp cơ thể đốt cháy chất béo một cách hiệu quả hơn ngay cả khi bạn không vận động nhiều. Đồng thời vẫn cung cấp cho cơ thể một phần năng lượng nhất định. Từ đó quá trình giảm cân, cải thiện vóc dáng của bạn sẽ diễn ra hiệu quả hơn.

Đọc thêm: Trà mãng cầu có giúp giảm cân không?

Tăng cường hệ miễn dịch

Vitamin C có trong mãng cầu có tác dụng rất lớn trong việc kích thích sản xuất các tế bào bạch cầu.. Đây là loại tế bào có khả năng tăng sức đề kháng và tiêu diệt vi khuẩn rất mạnh mẽ. Đồng thời vitamin C còn có chức năng giống với chất chống oxy hóa, làm giảm nguy cơ stress các mô và cơ quan. Điều này giúp cho các cơ quan bên trong cơ thể có thể hoạt động hiệu quả hơn cũng như phòng tránh được nhiều bệnh tật.

Đọc thêm: Tác dụng của mãng cầu xiêm

Hướng dẫn làm trà lá mãng cầu

Cách làm trà mãng cầu cũng khá đơn giản. Dưới đây là các bước làm trà mãng cầu từ trái mãng cầu:

  • Bước 1: Lựa những trái bánh tẻ, già vừa phải. Mãng cầu được chọn phải đạt khoảng 5 độ chín (khoảng 3 tháng tuổi từ khi đậu trái), tức là trái mãng cầu đã già, nhưng chưa chín, khi búng tay vào thì nghe tiếng giòn mới được. Đây là bước quan trọng quyết định đến chất lượng của sản phẩm.


  • Bước 2: Gọt bỏ vỏ nếu vỏ xấu, bị nám. Tiếp đến xắt miếng thật mỏng, rồi sau đó xắt lại sợi dọc theo múi mãng cầu. Lấy hạt ra khỏi thịt quả. Sau khi xắt xong thì đem đi phơi khoảng 2 nắng (2 ngày), tiếp đó đem lên chảo rang đều. 


  • Bước 3: Rang mãng cầu đã phơi. Rang mãng cầu phải chú ý là lửa nhỏ, rang từ từ, đảo đều cho mãng cầu khô hẳn, rang cho đến khi có màu vàng, dậy mùi thơm là được. Sau khi rang xong sẽ sàng lại, loại bỏ những cọng trà mãng cầu bị bể hoặc xấu, chỉ lấy những cọng trà có màu vàng đạt chuẩn, có mùi thơm và đặc biệt phải giòn.


Thành quả khi rang xong:



  • Lưu ý: Trong quá trình làm trà, tất cả đều làm bằng thủ công và không sử dụng các phẩm màu hay chất bảo quản. Cho nên để trữ được trà lâu và đạt chất lượng thì cần phơi đủ nắng và lựa chọn sợi trà tỉ mỉ. 
Đối với người làm bán thì họ có thể không qua bước rang mà thay vào đó là sấy thăng hoa thật khô để giữ được màu sắc và các chất trong trà mãng cầu. Thời gian phơi 2 ngày kết hợp với sấy 4 tiếng để ra thành quả có thể bán được. 
Phơi và sấy trà mãng cầu




Pha trà mãng cầu

Thông thường bạn chỉ cần lấy 4-6g trà cho vào 150-200ml nước sôi, đợi trong vòng 3-5 phút là có thể dùng ngay. Nếu không uống ấm hết bạn có thể để nguội hoặc cho vào ngăn mát tủ lạnh để uống lạnh. 

Ngoài ra nếu bạn muốn thử dùng trà với cảm giác khác lạ hơn bạn có thể cho thêm đường phèn hoặc mật ong và đá vào trà, khuấy đều rồi thưởng thức. Bạn cũng có thể thêm đá và nhớ bổ sung chút mật ong cho ngọt ngào.

Sau khi đã mở túi trà bạn cần cho vào hộp và đậy kín nắp để tránh để trà bị ẩm, mốc ảnh hưởng đến chất lượng.

Những đối tượng không nên dùng trà Mãng cầu

Mặc dù rất tốt cho cơ thể nhưng không phải ai cũng dùng trà Mãng cầu được. Nếu sử dụng không đúng đối tượng sẽ có thể gây ra những nguy cơ đáng tiếc. Sau đây là một số đối tượng được khuyên không nên dùng trà Mãng cầu do Trung tâm Ung thư Tưởng niệm Sloan Kettering khuyến cáo:

  • Người đang sử dụng thuốc huyết áp
  • Người mắc bệnh gan hoặc thận
  • Người đang chụp hình cộng hưởng từ
  • Người sử dụng thuốc điều trị tiểu đường
  • Người có số tiểu cầu thấp, bị giảm tiểu cầu
  • Không nên dùng quá nhiều trà Mãng cầu để tránh nguy cơ ngộ độc gan

Ngoài ra, việc dùng trà Mãng cầu quá liều lượng cũng có thể gây nguy cơ ngộ độc gan, thận. Mãng cầu còn gây ra tác dụng phụ là rối loạn vận động cùng chứng myeloneuropathy làm ảnh hưởng tủy sống, và một số triệu chứng giống như bệnh Parkinson. 

Chính vì vậy nên trước khi sử dụng loại trà này bạn cần chắc chắn tình trạng sức khỏe của mình. Nếu mang trong mình một bệnh lý nào đó, bạn cần xin lời khuyên của bác sĩ trước khi sử dụng.

Có thể thấy trà Mãng cầu xiêm là thức uống rất dễ chế biến và mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên để đạt hiệu quả tốt nhất bạn cần uống trà với liều lượng vừa phải. 

-------------------------------------------------

Với điều kiện thuận lợi về nguồn nguyên liệu, mình cũng làm một sản phẩm trà mãng cầu Nguyễn Phượng để cung cấp ra thị trường. Nếu anh chị có nhu cầu trà mãng cầu thì có thể ủng hộ sản phẩm của Nguyễn Phượng ạ.

Link sản phẩm trên shopee

Giới thiệu sơ qua về quá trình chế biến trà mãng cầu Nguyễn Phượng

Được làm trực tiếp từ những trái mãng cầu tươi ngon tại vườn. Với đặc tính trồng xen canh trong các vườn cà phê, tiêu, sầu riêng, bơ... cho nên mãng cầu thường được bỏ tự nhiên cho sinh trưởng và phát triển. Đó cũng chính là lí do khiến trà mãng cầu lại trở thành một loại trái cây sạch.

Trà mãng cầu Nguyễn Phượng được làm từ những trái mãng cầu bánh tẻ (không quá già và quá non). Đây là giai đoạn tích lũy vật chất đầy đủ và để tư nhiên cũng có thể chín được. 

Sau khi hái trái thì được rửa sạch và xắt sợi.

Tiếp đó đến quá trình phơi nếu có nắng và sau đó sấy thăng hoa. Việc sấy thăng hoa khiến cho các dưỡng chất được giữ lại trong trà nhiều nhất. Đồng thời mùi thơm cũng dậy lên thơm lừng. 

Qúa trình sơ chế đều thực hiện thủ công. Hạt của mãng cầu cũng được nhặt sạch sẽ.





Đặc điểm trà mãng cầu Nguyễn Phượng

- Chế biến thủ công
- Làm khô bằng cách kết hợp giữa phơi tự nhiên và sấy thăng hoa
- Màu vàng bắt mắt
- Được nhặt sạch cả hạt.
- Không chứa chất bảo quản.
- Hương thơm nhẹ nhàng thoang thoảng, vị thanh mát dễ uống, ngọt hậu đặc trưng.


Lợi ích sức khỏe

1. Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Trà mãng cầu xiêm xanh có chứa vitamin B giúp tăng cường khả năng trao đổi chất, giúp đốt cháy chất béo nhiều hơn ngay cả khi nghỉ ngơi. Nhờ đó sẽ có thể giảm cân và cải thiện vóc dáng dễ dàng.

2. Giảm căng thẳng, mệt mỏi

Uống một cốc trà mãng cầu xiêm với hương thơm tự nhiên vào những lúc tâm trạng uể oải sẽ giúp bạn thương dễ chịu và thoải mái hơn rất nhiều.  Bên cạnh đó, một ly trà mãng cầu ấm mỗi ngày còn hỗ trợ cải thiện tinh thần, nâng cao hiệu suất công việc, học tập . 

3. Làm đẹp da

Sử dụng trà mãng cầu với liều lượng phù hợp là giải pháp healthy cho không chỉ cơ thể mà còn tốt cho làn da. Hỗ trợ chống oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa,... bạn thương phải rinh ngay trà mãng cầu về nhà để làn da dần được tươi trẻ đó nha!

4. Món uống mát lành cho thực đơn healthy của bạn



Hướng dẫn sử dụng

Đưa trà vào ấm, đổ nước sôi theo tỉ lệ 5gr/150ml nước sôi, chờ 3- 5 phút là sử dụng được. Anh chị có thể bổ sung thêm mật ong hoặc ít đường phèn cho thêm đậm vị ngọt.

Bảo quản

Đậy kín sau khi lấy trà. Để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng.

Cảm ơn anh chị đã đọc. Nếu cần sản phẩm thì anh chị có thể ghé cửa hàng trên shopee hoặc nhắn zalo cho em nhé ạ. 
Cảm ơn anh chị.


Tagged under:

Cách ngâm hoa đu đủ đực với mật ong hoặc mật ong lên men

Hoa đu đủ đực được biết đến như một loại dược liệu trị ho lâu đời. Nhưng ngoài tác dụng trị ho ra thì hoa đu đủ đực còn rất nhiều tác dụng khác nữa.

Tác dụng của hoa đu đủ đực

Điều trị viêm loét dạ dày: Trong hoa đu đủ có các chất có khả năng chống oxy hóa, chống kháng viêm. Do đó, người mắc bệnh dạ dày khi sử dụng hoa đu đủ ngâm mật ong sẽ giảm viêm loét dạ dày, cải thiện tình trạng trào ngược axit dạ dày, giảm cholesterol tích tụ trong lòng động mạch.

Tốt cho đường hô hấp, chữa ho viêm họng: Trong Đông y, tác dụng của hoa đu đủ ngâm mật ong trong việc chữa ho và viêm họng cực kỳ hiệu quả. Bởi thành phần hoạt chất trong hoa đu đủ và mật ong ngấm vào họng sẽ giúp sát khuẩn, loại bỏ các tác nhân gây hại.

Làm hạ đường huyết: Theo các công trình nghiên cứu, sử dụng hoa đu đủ ngâm mật ong sẽ giúp giảm đường huyết trong cơ thể, rất tốt cho những người mắc bệnh tiểu đường. Bởi uống hoa đu đủ giúp tăng insulin, giảm hàm lượng glucose, ổn định đường huyết trong cơ thể.

Cải thiện chức năng hệ tiêu hóa:  Hoa đu đủ cung cấp thêm vitamin, men papain và các khoáng chất giúp thúc đẩy tiêu hóa tốt hơn, chống lại các gốc tự do để bảo vệ các tế bào khỏe mạnh. Đồng thời hỗ trợ các quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể, nâng cao miễn dịch.

Phòng tránh bệnh ung thư: Theo một số nghiên cứu cho biết, trong hoa đu đủ có chứa isothiocyanates. Hoạt chất này giúp tiêu diệt các tế bào bất thường gây hại đến cơ thể mà hoàn toàn không hề gây ảnh hưởng xấu đến các tế bào khỏe mạnh và các cơ quan khác trong cơ thể. Bài thuốc này đặc biệt hiệu quả hơn trong hỗ trợ điều trị các bệnh ung thư phổi, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.

Tác dụng của hoa đu đủ đực ngâm mật ong hoặc mật ong lên men

Hoa đu đủ đực kết hợp ngâm với mật ong hoặc mật ong lên men sẽ giúp tạo ra một dung dịch chứa các hoạt chất từ hoa đu đủ đực và hòa vào mật ong hoặc mật ong lên men. Đây cũng giống như một loại siro dùng để chữa ho. Nhất là đối với trẻ nhỏ, rất khó tiếp nhận uống thảo dược thì cách làm này sẽ giúp dễ uống hơn rất nhiều. 

Chưa nói đến mật ong còn hỗ trợ rất tốt cho việc kháng viêm, cải thiện tình trạng viêm. Bởi vậy, dịch mật ong hay mật ong lên men ngâm hoa đu đủ đực sẽ rất tốt cho việc điều trị ho.

Ngoài ra, hoa đu đủ đực ngâm với mật ong hoặc mật ong lên men còn có các tác dụng khác lợi cho sức khỏe như: Điều trị viêm loét dạ dày, cải thiện chức năng tiêu hóa, phòng tránh ung thư.

Nên ngâm hoa đu đủ đực với mật ong hay mật ong lên men

Nếu bạn có mật ong lên men thì hãy dùng mật ong lên men, còn không thì dùng mật ong cũng tốt. 

Mật ong lên men sẽ giúp quá trình ngâm diễn ra nhanh hơn. Khoảng 1 tuần bạn có thể sử dụng được. Ngoài ra mật ong lên men sẽ hỗ trợ tốt hơn nhờ vào các đặc tính quý của nó. 

Nếu bạn cần tham khảo cách làm mật ong lên men có thể tham khảo tại đây.


Mật ong lên men

Cách ngâm hoa đu đủ đực với mật ong hoặc mật ong lên men

Chuẩn bị: 
- Hoa đu đủ đực hái từ sáng sớm. Sau đó rửa sạch, phơi sơ qua. Nên dùng hoa đu đủ tươi sẽ nhanh hơn và tốt hơn so với việc dùng hoa khô bởi các chất trong hoa vẫn đang giữ được ở trạng thái tốt nhất. Rửa sạch và hong cho ráo nước.
- Bình thủy tinh sạch sẽ
- Mật ong hoặc mật ong lên men.
- Tỉ lệ ngâm: 300g hoa đu đủ đực + 1 lít mật ong hoặc mật ong lên men.

Tiến hành:
- Cắt hoa đu đủ đực nhỏ ra rồi cho vào bình thủy tinh.
- Đổ mật ong hoặc mật ong lên men vào ngâm làm sao để mật ong hoặc mật ong lên men đổ ngập hoa đu đủ đực. 
- Ngâm từ 2-3 tuần đối với mật ong và 1 tuần đối với mật ong lên men là có thể dùng được.

Cách dùng hoa đu đủ đực ngâm mật ong hoặc mật ong lên men

Mỗi sáng và tối uống 1 thìa ăn cơm. Có thể ngậm trong miệng rồi nuốt từ từ xuống. Một lúc sau hãy uống nước để cho dung dịch hoa đu đủ đực ngâm mật ong có thể giúp giảm đau, sát khuẩn vùng hầu, họng.

Những chú ý khi dùng hoa đu đủ đực ngâm mật ong hoặc mật ong lên men

  • Phụ nữ mang thai không được sử dụng bởi trong hoa đu đủ có chất papain gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Thậm chí nếu dùng với liều cao sẽ gây sẩy thai.
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Khi thấy bình hoa đu đực ngâm mật ong có dấu hiệu hư hỏng, biến chất hoặc có mùi khó chịu thì cần ngưng sử dụng. Nếu không có thể sẽ gây đau bụng.
  • Không nên quá lạm dụng hoặc sử dụng quá nhiều để tránh ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ. Nếu sau khoảng 1 tuần sử dụng mà bệnh tình không thuyên giảm thì nên đi khám bác sĩ.

Uống hoa đu đủ đực ngâm mật ong vào lúc nào?

Hoa đu đủ đực và mật ong là hai loại thực phẩm, vị thuốc Nam được người Việt tin dùng vì chứa nhiều dược tính tốt cho sức khỏe, đặc biệt là chữa ho cực tốt.

Theo các chuyên gia, hoa đu đủ đực ngâm mật ong mỗi ngày sử dụng 1 - 2 lần. Mỗi lần lấy 2 thìa cà phê nhỏ pha với nước ấm để uống hoặc nuốt trực tiếp từ từ, dùng sáng và tối, sau khi ăn để đạt được hiệu quả cao nhất.

Ngâm hoa đu đủ đực mà bị chua có phải là bị hư không?

Qúa trình lên men sẽ khiến cho sản phẩm chua hơn. Tuy nhiên, có thể khắc phục và làm chậm quá trình bị hư sản phẩm thì anh chị có thể phơi cho đu đủ héo bớt. Đối với hoa đu đủ tươi anh chị có thể dùng mật nguyên chất. 

Mật ong lên men có sẵn 1 lượng nước trong đó, nếu anh chị dùng hoa đu đủ tươi sẽ khiến cho lượng nước khá nhiều dẫn đến dễ hư sản phẩm hơn.

Mùi chua nhẹ và vẫn thơm ngọt mùi mật thì chứng tỏ sản phẩm chưa hư. 

Chúc các bạn thành công. 



Tagged under:

Hướng dẫn sử dụng mật ong lên men với tỏi, lá quế hiệu quả trong hỗ trợ hồi phục trong hoặc sau Covid



(Sưu tầm từ LIÊN MINH NÔNG NGHIỆP TỬ TẾ

(Tiếp sức nông dân nửa mùa Thái Thùy Linh trong chiến dịch Hà Nội)

Hiện tại số ca nhiễm Covid càng ngày càng tăng. Nhà nhà đều cần những phương thuốc dân gian để tăng cường sức đề kháng và chống dịch. Dưới đây là vài chia sẻ hữu ích nên lưu lại để dùng khi cần cho mọi nhà. 

1. Mật ong lên men tỏi

- Thái lát, hoặc đập dập tỏi. Trụng qua nước sôi nếu mùi tỏi quá hăng. 

- Xay nhuyễn tỏi với mật ong lên men theo tỉ lệ 1:10 (100gram tỏi cho 1 lit mật ong lên men) sau đó sử dụng. Càng ngâm lâu càng tốt. 

- Ngày sử dụng từ 1- 2 lần. Mỗi lần ngậm khoảng 10 -20ml, súc miệng cho ra nước bọt rồi nuốt chậm để bảo vệ họng. Cổ họng sẽ êm, mềm, không khô sau khi ngậm. 

- Tỏi chứa anilin, tăng kháng thể. Mật ong lên men hỗ trợ dinh dưỡng cấp tốc, chống rối loạn tiêu hóa.

2. Mật ong lên men quế

- Lá quế tươi cắt nhỏ, cho vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn với mật ong lên men. Tỉ lệ khoảng 10 - 20 lá quế cho 1 lit mật ong lên men.

- Liều lượng sử dụng, cách dùng như mật ong lên men tỏi.

- Mật ong lên men quế thông máu, chống đông máu, làm ấm cơ thể, kháng cúm.

(Bã lá quế mật ong lên men có thể pha với nước sôi để uống như trà, hoặc xông mũi, họng)

- Có thể sử dụng vỏ quế khô thay cho lá quế bằng cách ngâm vỏ quế trong mật ong lên men (100gram/lit), sử dụng sau 3 ngày. Vỏ quế sau khi ngâm có thể đun nước, để nguội, pha với mật ong lên men để uống (tuy nhiên tốt nhất vẫn là dùng lá quế, vỏ quế tươi).

- Người bệnh F0 nên liên tục nhấm nháp vỏ quế thường xuyên để kích thích khứu giác, vị giác và uống mật ong lên men quế hoặc tỏi pha nước ấm liên tục trong ngày. 

Điều này giúp cho cơ thể luôn được kích thích hệ miễn dịch hoạt động tốt hơn. Cách làm này giúp các bệnh nhân F0 rất nhanh hồi phục, thậm chí không bị rơi vào tình trạng mất khứu, vị giác.



3. Xông lá quế

Cách 1: Lá tươi đun nóng

Lá quế tươi giã nát 50gram , cho vào nước sôi (hoặc đun sôi), đổ vào vật chứa miệng rộng, xông họng và mũi. Có thể sử dụng từ 3 - 5 lần cho lá xông. Một ngày xông 1 -  2 lần.

Xông hơi toàn thân cần lưu ý không xông liên tục (nên cách 2 - 3 ngày/lần). Lau khô, tránh nhiễm lạnh sau xông. Hạn chế với người cao tuổi, có vấn đề về tim mạch, huyết áp.

Cách 2: Lên men lá quế

Tham khảo phần lên men mật ong ở mục 2. Bã lá quế mật ong lên men chính là lá quế lên men.

Cách xông tương tự như cách 1.

Cảm ơn tác giả đã viết một bà chia sẻ hữu ích. Mình thấy hay nên chia sẻ lại với mọi người để cùng vượt qua mùa dịch.