tháng 3 2024 ~ Mật Ong Lên Men Phương Nam - Sức khỏe cho hệ tiêu hóa

300x250 AD TOP

Tìm kiếm Blog này

Mật Ong Lên Men. Được tạo bởi Blogger.

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi
Tôi là một người thích mày mò làm những sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp đến với mọi người. Tôi cũng là người thích trồng hồng và chăm sóc hoa hồng.

Bài Đăng Nổi Bật

Mật Ong Lên Men Và Tác Dụng Không Thể Bỏ Qua

  "Mật ong lên men là hỗn hợp dung dịch mật ong và các lợi khuẩn hữu ích đối với sức khỏe con người" Mật ong vốn đã là nguồn dinh ...

Tagged under:

Mật ong kị gì

Mật ong đã từ lâu được biết đến với những lợi ích sức khỏe và giá trị dinh dưỡng. Tuy nhiên, việc kết hợp mật ong với các loại thức ăn và đồ uống cũng cần phải được xem xét cẩn thận. Bài viết này nhằm mục đích nghiên cứu và trình bày về những ảnh hưởng của mật ong đối với thức ăn và đồ uống, cũng như những hạn chế có thể xảy ra nếu bạn kết hợp sai cách giữa mật ong với các loại thức ăn, đồ uống khác nhau. 

Ý nghĩa của mật ong trong thực phẩm và đồ uống

Mật ong là một nguồn cung cấp năng lượng tự nhiên, chứa nhiều loại axit amin và khoáng chất quan trọng. Khi kết hợp với thức ăn và đồ uống, mật ong có thể tạo ra hương vị đặc biệt và cung cấp thêm giá trị dinh dưỡng.

Lợi ích của việc kết hợp mật ong với thức ăn và đồ uống

Tăng cường hương vị: Mật ong thường được sử dụng để làm ngọt hoặc tăng cường hương vị cho các món ăn và đồ uống như trà, cà phê, hoặc salad.

Cải thiện dinh dưỡng: Việc thêm mật ong vào thực phẩm có thể tăng cường giá trị dinh dưỡng, đặc biệt là với các loại đồ uống có chứa các loại thảo mộc và trái cây tươi.

Những vấn đề có thể xảy ra cho người dùng mật ong

Tăng cân: Mật ong chứa đường và calo, do đó, việc sử dụng quá mức có thể dẫn đến tăng cân không mong muốn.

Nguy cơ dị ứng: Mặc dù hiếm, nhưng mật ong cũng có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số người, đặc biệt là ở những người có tiền sử dị ứng với phấn hoa.

Sử dụng mật ong an toàn

Sử dụng với lượng vừa phải: Hạn chế việc sử dụng mật ong trong khẩu phần hàng ngày để tránh tăng cân không mong muốn.

Kiểm tra dị ứng: Trước khi sử dụng mật ong, người tiêu dùng nên kiểm tra xem họ có dị ứng với mật ong hay không.

Mật ong không dùng chung với

Mật ong không nên được sử dụng chung với thức ăn có chứa hoặc có khả năng tương tác với mật ong như sau:

Thức ăn có chứa chất cay: Mật ong có thể làm tăng cảm giác cay nồng của các món ăn chứa chất cay như ớt, tiêu, hoặc gia vị cay khác. Việc kết hợp mật ong với các loại thức ăn cay có thể tạo ra trải nghiệm vị giác không mong muốn hoặc tăng cường cảm giác cay nồng.

Thức ăn nhiều đường: Mật ong chứa đường tự nhiên và calo, do đó, việc sử dụng mật ong cùng với các loại thực phẩm giàu đường như bánh ngọt, kem, hoặc đồ uống ngọt có thể dẫn đến tăng cân và tăng nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến đường huyết.

Thức ăn chứa chất gây dị ứng: Người có tiền sử dị ứng với phấn hoa hoặc chất gây dị ứng khác nên cân nhắc khi kết hợp mật ong với các loại thực phẩm có thể gây ra phản ứng dị ứng như hạt hạnh nhân, quả óc chó, hoặc các loại hương liệu.

Mật ong kị với 

Thực phẩm chua: Mật ong kỵ với thực phẩm có tính axit cao như chanh, chanh dây, hoặc dấm. Khi kết hợp, mật ong và thực phẩm chua có thể tạo ra phản ứng hóa học không mong muốn hoặc làm mất đi một số lợi ích dinh dưỡng của mật ong.

Thực phẩm chứa nhiều protein: Mật ong cũng không nên được kết hợp với các thực phẩm giàu protein như thịt đỏ, hoặc sữa. Sự kết hợp này có thể làm giảm khả năng hấp thụ của protein và khoáng chất từ thực phẩm.

Thực phẩm nhiều calo và đường: Mật ong nên được sử dụng cẩn thận khi kết hợp với các loại thực phẩm giàu calo và đường như bánh ngọt, kem, hoặc đồ uống có đường. Sự kết hợp này có thể dẫn đến tăng cân và tăng nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến đường huyết.

Thực phẩm gây dị ứng: Người có tiền sử dị ứng với phấn hoa hoặc các chất gây dị ứng khác nên cẩn thận khi sử dụng mật ong, vì mật ong cũng có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số người nhạy cảm.

Các thực phẩm từ đậu nành: Không nên ăn mật ong cùng với đậu phụ, sữa đậu nành hoặc các sản phẩm từ đậu nành khác như tào phớ. Sự kết hợp này có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như đầy hơi, khó thở, thậm chí ngất xỉu.

Một số loại cá: Theo một số tài liệu, không nên ăn mật ong với cá chép hoặc cá diếc vì chúng có thể gây ngộ độc.

Các lưu ý khác: Ngoài ra, bạn cũng không nên đựng mật ong trong đồ dùng bằng kim loại như sắt, nhôm vì chúng có thể khiến mật ong bị đổi màu, mất chất dinh dưỡng và gây ra các vấn đề về đường ruột.

Không đun nóng mật ong ở nhiệt độ cao vì có thể làm mất đi những tác dụng tốt của mật ong. 

Mặc dù những thông tin trên được lưu truyền rộng rãi, nhưng hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu khoa học nào chứng minh chắc chắn về tác hại của việc kết hợp mật ong với các thực phẩm nói trên. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, bạn nên thận trọng khi kết hợp mật ong với các thực phẩm này, đặc biệt là với trẻ em và người có sức khỏe yếu.

Tagged under:

Cách sử dụng Cây đinh lăng trong cuộc sống



Theo Lương y Đa khoa Bùi Đắc Sáng, cây đinh lăng được mọi người dùng để ăn như rau làm gia vị và chữa nhức đầu. Nhiều nơi thường lấy lá đinh lăng để nấu canh với thịt, cá bồi bổ cho sản phụ, người già hoặc người ốm mới dậy.

Cây đinh lăng lá nhỏ được coi là "cây sâm của người nghèo" bởi tác dụng chữa bệnh tuyệt vời của nó. Lá của cây đinh lăng thường được dùng dưới dạng thuốc sắc, rượu ngâm hoặc bột khô để chữa chứng ho, đau tức vú, tắc tia sữa, làm lợi sữa, chữa kiết lỵ và làm thuốc tăng lực, chữa chứng suy nhược cơ thể.

Rễ đinh lăng vị ngọt, hơi đắng, tính mát có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết, tăng cường sinh lực, dẻo dai, tăng cường sức chịu đựng.

Trong y học cổ truyền Việt Nam, Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác dùng rễ đinh lăng sao vàng, hạ thổ, sắc cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ để chống đau dạ con và làm tăng tiết sữa cho con bú.

Cây đinh lăng (Polyscias fruticosa) là một loại cây bụi hoặc cây nhỏ, thường cao từ 1 đến 2 mét. Cây có thân mập, nhiều cành, lá kép xẻ lông chim, mép có răng cưa. Hoa đinh lăng nhỏ, màu trắng, mọc thành tán ở đầu cành. Quả đinh lăng hình cầu, màu đen, khi chín có màu đỏ. 

Cây đinh lăng có nguồn gốc từ Đông Nam Á, được trồng phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia. Cây đinh lăng được sử dụng làm thuốc, làm cảnh và làm thực phẩm.

Bộ phận dùng làm thuốc của cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng
  • Rễ đinh lăng
  • Thân đinh lăng

Thành phần hóa học của cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng chứa nhiều vitamin B1, B2, C, E, K, axit amin, saponin, flavonoid, tanin.
  • Rễ đinh lăng chứa nhiều ginsenoside, polysaccharide, axit amin.
  • Thân đinh lăng chứa nhiều tinh dầu, ancaloit.

Tác dụng dược lý của cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng có tác dụng bồi bổ sức khỏe, tăng cường sức đề kháng, chống lão hóa.
  • Rễ đinh lăng có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
  • Thân đinh lăng có tác dụng kích thích tiêu hóa, lợi ngũ tạng.

Công dụng của cây đinh lăng:

  • Cây đinh lăng được dùng để chữa các bệnh sau:
  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, chán ăn
  • Mất ngủ, hay quên
  • Viêm khớp, đau nhức cơ xương khớp
  • Tiêu hóa kém, đầy bụng, khó tiêu
  • Viêm da, dị ứng
  • Sỏi thận, sỏi mật
  • Ung thư

Cách dùng cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, nấu canh, xào hoặc làm gỏi.
  • Rễ đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, ngâm rượu.
  • Thân đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, ngâm rượu.

Liều dùng cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng: 10-20g/ngày
  • Rễ đinh lăng: 10-20g/ngày
  • Thân đinh lăng: 20-30g/ngày
Lưu ý khi dùng cây đinh lăng:
  • Không dùng cây đinh lăng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Không dùng cây đinh lăng cho người bị tiêu chảy.
  • Không dùng cây đinh lăng cho người bị dị ứng với cây đinh lăng.
  • Cây đinh lăng là một loại cây thuốc quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần sử dụng cây đinh lăng đúng cách để tránh tác dụng phụ.

Một số cách chế biến đinh lăng thành thuốc bổ

1. Thuốc Bổ Gan và Thận:

  • 30g cây đinh lăng
  • 15g rễ hoài sơn
  • 10g nhân sâm
  • 10g cam thảo
  • 6 hột đậu khấu (quả đậu khấu)
Hãy sắc cùng với nước, uống mỗi ngày 1 lần. Thích hợp cho những người cần bổ gan, bổ thận, tăng cường sức khỏe.

2. Thuốc Trị Ho và Viêm Họng:

  • 20g cây đinh lăng
  • 10g thạch xương bồ
  • 10g cam thảo
  • 6g cam thảo đỏ
  • 6 hạt đậu khấu
Sắc cùng với nước, chia thành 2 lần uống trong ngày. Đây là bài thuốc hữu ích cho người bị ho khan, viêm họng.

3. Thuốc Bổ Tăng Cường Sức Đề Kháng:

  • 30g cây đinh lăng
  • 15g rễ củ dền
  • 10g nhân sâm
  • 10g cam thảo
Sắc cùng nước, uống mỗi ngày một lần. Đây là một bài thuốc tốt để tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại các bệnh tật.

4. Bồi bổ cơ thể, chống mệt mỏi

Bài 1: Lá hinh lăng tươi 150-200g, 200ml nước

Đun sôi 200ml nước, cho tất cả lá đinh lăng vào nồi, đậy nắp lại, sau vài phút, mở nắp và đảo qua đảo lại vài lần. Sau 5-7 phút, chắt ra, đổ tiếp thêm khoảng 200ml nước vào để nấu sôi lại nước thứ hai. Đun sôi tiếp, trộn hai nước với nhau, chia 2 lần uống trong ngày.

Bài 2. Bồi bổ cơ thể, tăng cường sinh lực

Vỏ rễ củ đinh lăng: Tùy dùng, để ngâm rượu uống.

5. Tiêu thực, kích thích tiêu hóa

Vỏ rễ đinh lăng: 10g, 200ml nước.

Bạn cần đun sôi nhỏ lửa còn 150ml chia 2-3 lần uống trong ngày.

6. Lợi sữa sau sinh

Vỏ rễ củ đnh lăng: 20g; Gừng tươi: 3 lát

Đổ 500 ml nước sắc còn 250ml. Chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống khi thuốc còn nóng, dùng liền 5 ngày.

7. Chữa tắc tia sữa

Rễ đinh lăng (bỏ lõi) 40g. Sắc uống.

8. Phòng chống đau dạ con đối với phụ nữ sau đẻ

Rễ (bỏ lõi), cành, lá sao: Đủ dùng. Sắc uống thay trà.

9. Chữa mẩn ngứa, dị ứng, mày đay

Lá đinh lăng khô: 80g. Đổ 500ml nước sắc còn 250ml, chia làm 2 lần uống, dùng liền 10 ngày.

10. Chữa ho, hen suyễn

  • Rễ đinh lăng (bỏ lõi): 10g
  • Nghệ vàng : 08g
  • Bách bộ: 08g
  • Đậu săn: 08g
  • Vỏ rễ Dâu (tang bạch bì): 08g
  • Rau tần dày lá: 08g
  • Xương bồ: 06g
  • Gừng khô: 04g
Đổ 800ml nước sắc còn 300ml, chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống lúc thuốc còn nóng. Mỗi liệu trình 10 ngày.

11. Hỗ trợ điều trị phong thấp

  • Rễ đinh lăng (bỏ lõi) : 20g
  • Rễ cỏ xước: 8g
  • Thiên niên kiện: 8g
  • Cối xay: 8g
  • Hà thủ ô chế: 8g
  • Huyết rồng: 8g
  • Trần bì: 4g
  • Quế chi: 4g
Đổ 800ml nước sắc còn 300ml. Chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống khi thuốc còn nóng, dùng liền 10 ngày.

12. Chữa đau lưng do thay đổi thời tiết

  • Cành, Lá đinh lăng: 30g
  • Rễ cây xấu hổ: 15g
  • Cúc tần: 15g
  • Cam thảo dây: 15g
Tất cả cho vào ấm đổ 800ml nước sắc còn 300ml chia 3 lần uống trong ngày. Dùng liền 5 ngày.

Nhớ rằng, trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào, bạn nên tìm kiếm sự tư vấn của một bác sĩ hoặc chuyên gia y tế có kinh nghiệm, đặc biệt nếu bạn đang dùng thuốc khác hoặc có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào cần chú ý.
Tagged under:

Công thức chung làm rượu trái cây IMO


Dưới đây là công thức chung để ứng dụng làm rượu hoa quả cho nhiều loại hoa quả. 

1. Rượu trái cây lên men đơn

- 01 hộp sữa chua.

- 02 thìa cafe muối

- 1kg trái cây chín (mận, dứa, xoài...)

- 2 lạng đường nâu

- 1 chén rượu vang hoặc rượu nếp cái (nước cơm rượu). Nếu không có dùng 100ml bia hơi.

- 2 lít nước.

Cách làm:

  • Trộn đều muối, đường, rượu và trái cây (nếu là bia cho sau). Sau đó bịt kín và phơi nắng 2 tiếng.
  • Tiếp tục cho sữa chua, bia và nước vào bình thủy tinh. Bịt kín và phơi nắng tiếp 1 ngày.
  • Lưu ý cẩn thận gas.
  • Sau 48 tiếng, mang vào nhà và chắt ra uống.
  • Bổ sung nước đường, 24 tiếng lại có đồ uống tiếp.


2. Rượu trái cây lên men kép

  • Trộn các nguyên liệu (trừ nước) và phơi nắng 8 tiếng.
  • Sau đó đem vào nhà để qua đêm.
  • Mua cơm rượu nếp hoặc tự làm (google) trộn với hỗn hợp và ủ trong bình thủy tinh, không thêm nước.
  • Chắt dung dịch lỏng để pha uống.
  • Phần bã còn lại, pha chút nước đường đặc đổ bổ sung, sau 24 tiếng là có mẻ mới.
  • Đây là 2 công thức cơ bản nhất, có thể giúp giải rượu, chữa táo bón trong 3 ngày và đặc biệt là tiêu hóa tốt.
----------------------------------------------------------------

Từ khóa: IMO trái cây, rượu trái cây, fruit alcohol