Mật Ong Lên Men Phương Nam - Sức khỏe cho hệ tiêu hóa: Chế biến dược liệu

300x250 AD TOP

Tìm kiếm Blog này

Mật Ong Lên Men. Được tạo bởi Blogger.

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi
Tôi là một người thích mày mò làm những sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp đến với mọi người. Tôi cũng là người thích trồng hồng và chăm sóc hoa hồng.

Bài Đăng Nổi Bật

Mật Ong Lên Men Và Tác Dụng Không Thể Bỏ Qua

  "Mật ong lên men là hỗn hợp dung dịch mật ong và các lợi khuẩn hữu ích đối với sức khỏe con người" Mật ong vốn đã là nguồn dinh ...

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chế biến dược liệu. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chế biến dược liệu. Hiển thị tất cả bài đăng
Tagged under:

Cách sử dụng Cây đinh lăng trong cuộc sống



Theo Lương y Đa khoa Bùi Đắc Sáng, cây đinh lăng được mọi người dùng để ăn như rau làm gia vị và chữa nhức đầu. Nhiều nơi thường lấy lá đinh lăng để nấu canh với thịt, cá bồi bổ cho sản phụ, người già hoặc người ốm mới dậy.

Cây đinh lăng lá nhỏ được coi là "cây sâm của người nghèo" bởi tác dụng chữa bệnh tuyệt vời của nó. Lá của cây đinh lăng thường được dùng dưới dạng thuốc sắc, rượu ngâm hoặc bột khô để chữa chứng ho, đau tức vú, tắc tia sữa, làm lợi sữa, chữa kiết lỵ và làm thuốc tăng lực, chữa chứng suy nhược cơ thể.

Rễ đinh lăng vị ngọt, hơi đắng, tính mát có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết, tăng cường sinh lực, dẻo dai, tăng cường sức chịu đựng.

Trong y học cổ truyền Việt Nam, Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác dùng rễ đinh lăng sao vàng, hạ thổ, sắc cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ để chống đau dạ con và làm tăng tiết sữa cho con bú.

Cây đinh lăng (Polyscias fruticosa) là một loại cây bụi hoặc cây nhỏ, thường cao từ 1 đến 2 mét. Cây có thân mập, nhiều cành, lá kép xẻ lông chim, mép có răng cưa. Hoa đinh lăng nhỏ, màu trắng, mọc thành tán ở đầu cành. Quả đinh lăng hình cầu, màu đen, khi chín có màu đỏ. 

Cây đinh lăng có nguồn gốc từ Đông Nam Á, được trồng phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia. Cây đinh lăng được sử dụng làm thuốc, làm cảnh và làm thực phẩm.

Bộ phận dùng làm thuốc của cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng
  • Rễ đinh lăng
  • Thân đinh lăng

Thành phần hóa học của cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng chứa nhiều vitamin B1, B2, C, E, K, axit amin, saponin, flavonoid, tanin.
  • Rễ đinh lăng chứa nhiều ginsenoside, polysaccharide, axit amin.
  • Thân đinh lăng chứa nhiều tinh dầu, ancaloit.

Tác dụng dược lý của cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng có tác dụng bồi bổ sức khỏe, tăng cường sức đề kháng, chống lão hóa.
  • Rễ đinh lăng có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
  • Thân đinh lăng có tác dụng kích thích tiêu hóa, lợi ngũ tạng.

Công dụng của cây đinh lăng:

  • Cây đinh lăng được dùng để chữa các bệnh sau:
  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, chán ăn
  • Mất ngủ, hay quên
  • Viêm khớp, đau nhức cơ xương khớp
  • Tiêu hóa kém, đầy bụng, khó tiêu
  • Viêm da, dị ứng
  • Sỏi thận, sỏi mật
  • Ung thư

Cách dùng cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, nấu canh, xào hoặc làm gỏi.
  • Rễ đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, ngâm rượu.
  • Thân đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, ngâm rượu.

Liều dùng cây đinh lăng:

  • Lá đinh lăng: 10-20g/ngày
  • Rễ đinh lăng: 10-20g/ngày
  • Thân đinh lăng: 20-30g/ngày
Lưu ý khi dùng cây đinh lăng:
  • Không dùng cây đinh lăng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Không dùng cây đinh lăng cho người bị tiêu chảy.
  • Không dùng cây đinh lăng cho người bị dị ứng với cây đinh lăng.
  • Cây đinh lăng là một loại cây thuốc quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần sử dụng cây đinh lăng đúng cách để tránh tác dụng phụ.

Một số cách chế biến đinh lăng thành thuốc bổ

1. Thuốc Bổ Gan và Thận:

  • 30g cây đinh lăng
  • 15g rễ hoài sơn
  • 10g nhân sâm
  • 10g cam thảo
  • 6 hột đậu khấu (quả đậu khấu)
Hãy sắc cùng với nước, uống mỗi ngày 1 lần. Thích hợp cho những người cần bổ gan, bổ thận, tăng cường sức khỏe.

2. Thuốc Trị Ho và Viêm Họng:

  • 20g cây đinh lăng
  • 10g thạch xương bồ
  • 10g cam thảo
  • 6g cam thảo đỏ
  • 6 hạt đậu khấu
Sắc cùng với nước, chia thành 2 lần uống trong ngày. Đây là bài thuốc hữu ích cho người bị ho khan, viêm họng.

3. Thuốc Bổ Tăng Cường Sức Đề Kháng:

  • 30g cây đinh lăng
  • 15g rễ củ dền
  • 10g nhân sâm
  • 10g cam thảo
Sắc cùng nước, uống mỗi ngày một lần. Đây là một bài thuốc tốt để tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại các bệnh tật.

4. Bồi bổ cơ thể, chống mệt mỏi

Bài 1: Lá hinh lăng tươi 150-200g, 200ml nước

Đun sôi 200ml nước, cho tất cả lá đinh lăng vào nồi, đậy nắp lại, sau vài phút, mở nắp và đảo qua đảo lại vài lần. Sau 5-7 phút, chắt ra, đổ tiếp thêm khoảng 200ml nước vào để nấu sôi lại nước thứ hai. Đun sôi tiếp, trộn hai nước với nhau, chia 2 lần uống trong ngày.

Bài 2. Bồi bổ cơ thể, tăng cường sinh lực

Vỏ rễ củ đinh lăng: Tùy dùng, để ngâm rượu uống.

5. Tiêu thực, kích thích tiêu hóa

Vỏ rễ đinh lăng: 10g, 200ml nước.

Bạn cần đun sôi nhỏ lửa còn 150ml chia 2-3 lần uống trong ngày.

6. Lợi sữa sau sinh

Vỏ rễ củ đnh lăng: 20g; Gừng tươi: 3 lát

Đổ 500 ml nước sắc còn 250ml. Chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống khi thuốc còn nóng, dùng liền 5 ngày.

7. Chữa tắc tia sữa

Rễ đinh lăng (bỏ lõi) 40g. Sắc uống.

8. Phòng chống đau dạ con đối với phụ nữ sau đẻ

Rễ (bỏ lõi), cành, lá sao: Đủ dùng. Sắc uống thay trà.

9. Chữa mẩn ngứa, dị ứng, mày đay

Lá đinh lăng khô: 80g. Đổ 500ml nước sắc còn 250ml, chia làm 2 lần uống, dùng liền 10 ngày.

10. Chữa ho, hen suyễn

  • Rễ đinh lăng (bỏ lõi): 10g
  • Nghệ vàng : 08g
  • Bách bộ: 08g
  • Đậu săn: 08g
  • Vỏ rễ Dâu (tang bạch bì): 08g
  • Rau tần dày lá: 08g
  • Xương bồ: 06g
  • Gừng khô: 04g
Đổ 800ml nước sắc còn 300ml, chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống lúc thuốc còn nóng. Mỗi liệu trình 10 ngày.

11. Hỗ trợ điều trị phong thấp

  • Rễ đinh lăng (bỏ lõi) : 20g
  • Rễ cỏ xước: 8g
  • Thiên niên kiện: 8g
  • Cối xay: 8g
  • Hà thủ ô chế: 8g
  • Huyết rồng: 8g
  • Trần bì: 4g
  • Quế chi: 4g
Đổ 800ml nước sắc còn 300ml. Chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống khi thuốc còn nóng, dùng liền 10 ngày.

12. Chữa đau lưng do thay đổi thời tiết

  • Cành, Lá đinh lăng: 30g
  • Rễ cây xấu hổ: 15g
  • Cúc tần: 15g
  • Cam thảo dây: 15g
Tất cả cho vào ấm đổ 800ml nước sắc còn 300ml chia 3 lần uống trong ngày. Dùng liền 5 ngày.

Nhớ rằng, trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào, bạn nên tìm kiếm sự tư vấn của một bác sĩ hoặc chuyên gia y tế có kinh nghiệm, đặc biệt nếu bạn đang dùng thuốc khác hoặc có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào cần chú ý.
Tagged under:

Các cách làm siro ho cho trẻ

Trẻ nhỏ hay bị những bệnh liên quan đến đường hô hấp. Và đây cũng là vấn đề các mẹ rất lo lắng bởi vì việc uống thuốc Tây khá là có hại cho các con. Mình cũng từng trải qua 2 tập nuôi con nhỏ nên lúc ấy mình khá quan tâm đến việc làm cho con 1 loại siro ho hiệu quả. 

Dưới đây là một số công thức siro ho đơn giản. Nếu có thể làm những siro ho phức tạp hơn thì các mẹ có thể tham khảo thêm các công thức siro ho khác mà mình đã viết.

1. Siro húng chanh:

Thành phần hoá học có trong húng chanh: Vitamin A, C, omega 6, acid ascorbic, carotenoid. Lá húng chanh có chứa tinh dầu ( chiếm khoảng 0,05 - 0.12 %). Tác dụng của tinh dầu húng chanh có tính kháng sinh, sát khuẩn gây ức chế các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp.
Theo đông y, húng chanh có vị cay, tính ấm, mùi thơm, không độc. Có tác dụng tiêu đờm, phát tán phong hàn, sát khuẩn, chữa viêm họng, giải cảm, trị ho và trị cảm cúm,.. 

Nguyên liệu:

  • 200g lá húng chanh
  • 1 củ gừng tươi
  • 6 cành lá gừng
  • 15 trái quất tươi
  • 1 quả chanh
  • 2 nhánh sả
  • 100g lá hẹ
  • Vỏ quýt (1 quả)
  • 200g mật ong
  • 300g đường phèn
  • 500ml nước sạch

Cách làm:

  • Rửa sạch nguyên liệu, ngâm với nước muối loãng 15 phút, để ráo.
  • Cắt nhỏ lá húng chanh, lá gừng, sả, lá hẹ, gừng, vỏ quýt. Quất cắt đôi, bỏ hạt.
  • Cho tất cả nguyên liệu trừ mật ong vào nồi, đổ nước, đun sôi 30 phút.
  • Lọc bỏ bã, cho đường phèn vào nấu sôi, tan chảy.
  • Tắt bếp, để nguội, cho mật ong vào khuấy đều.

Bảo quản trong lọ thủy tinh, tủ lạnh.

2. Siro gừng mật ong:

Nguyên liệu:

  • 50g gừng tươi
  • 100ml mật ong
  • 200ml nước lọc

Cách làm:

  • Gừng gọt vỏ, thái sợi.
  • Cho gừng vào nồi, đổ nước, đun sôi 15 phút.
  • Lọc bỏ bã, cho mật ong vào khuấy đều.

Bảo quản trong lọ thủy tinh, tủ lạnh.

3. Siro hẹ:

Nguyên liệu:

  • 100g lá hẹ
  • 100g đường phèn
  • 200ml nước lọc

Cách làm:

  • Rửa sạch lá hẹ, cắt nhỏ.
  • Cho lá hẹ, đường phèn vào nồi, đổ nước, đun sôi 15 phút.
  • Lọc bỏ bã, để nguội.

Bảo quản trong lọ thủy tinh, tủ lạnh.

Lưu ý:

Siro ho tự làm chỉ nên dùng trong 3-5 ngày.

Không cho trẻ dưới 1 tuổi dùng mật ong.

Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng siro ho tự làm, đặc biệt là trẻ có bệnh nền.


Đọc thêm: Cách làm siro ho từ 13 loại thảo dược

 Tự làm Sirô kháng sinh tự nhiên theo phương pháp Y học cổ truyền tại nhà

Tagged under:

Cách làm cốt gừng tràm trà để tắm phòng cảm

Tắm nước gừng là một phương pháp dân gian được nhiều người áp dụng cho trẻ em trong mùa đông nhằm làm ấm cơ thể.

Gừng là một loại gia vị có tác dụng chữa được một số bệnh liên quan về tiêu hóa như khó tiêu, đầy bụng, tiêu chảy hay cảm lạnh. Ngoài ra, gừng còn có khả năng giãn mạch, kích thích tiết mồ hôi, giảm đau nhức đầu và giảm triệu chứng ho. 

Nước cốt gừng có tác dụng làm giảm đau nhức các bệnh về khớp, làm ẩm, lưu thông tuần hoàn ngoại biên, hạn chế tối đa sự tê dại cóng buốt ngón tay và ngón chân. 

Ngâm chân, tay bằng nước ấm hòa cùng nước cốt gừng hằng ngày vào buổi tối không chỉ có lợi cho chân mà còn có nhiều ích lợi cho cơ thể như làm dịu cơn cao huyết áp, tạo kích thích lành tính, làm hưng phấn các rễ thần kinh, giúp tăng cường trí nhớ, đem lại cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng cho não.

Thành phần

  • Gừng ta
  • Muối hồng
  • Tinh dầu tràm trà nguyên chất. Trong cây tràm trà có chứa chất α-Terpineol một chất có tác dụng kháng khuẩn tự nhiên giúp ngừa cảm mạo, trúng gió, trị ho, ức chế virus… Xuất phát từ công dụng của chất α-Terpineol có trong cây tràm trà người ta đã dùng chất này làm thành phần chế biến ra nhiều loại thuốc có tác dụng ức chế virus cúm H5N1 và một số loại thuốc được sử dụng phổ biến đặc biệt trong mùa cao điểm của dịch cúm, sốt....
  • Tinh dầu tỏi nguyên chất

Công dụng

  • Hỗ trợ giữ ấm cơ thể
  • Hỗ trợ phòng tránh các vấn đề về đường hô hấp
  • Hỗ trợ phòng viêm mũi, sổ mũi, tiêu đờm, hạ sốt.
  • Hỗ trợ ngăn ngừa mẩn ngứa, rôm sảy.
  • Giúp ngủ ngon, chống giật mình, cứng xương khớp.

Cách làm

Gừng ta rửa sạch, để ráo nước.

Thái mỏng và cho vào máy xay nghiền lấy nước

Cách dùng

  • Pha với nước ấm để tắm hoặc ngâm chân ( tỷ lệ: 20-30ml cốt với 10-15 lít nước ấm)
  • Với trẻ dưới 5 tháng tuổi pha 2 nắp chai cho 10-15 lít nước ấm

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. 
  • Đậy nắp kỹ sau khi sử dụng.

Lưu ý khi tắm

Tuy nước cốt gừng có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên khi thực hiện tắm cho bé thì phụ huynh cũng cần ghi nhớ một số điều sau để đạt hiệu quả tối ưu nhất:

Hạn chế thời gian tắm: Thời gian tắm cho bé tốt nhất là từ 5 - 10 phút nhằm đảm bảo lỗ chân lông trẻ giãn nở. Kéo dài thời gian tắm có thể gây nhiễm nước và tăng nguy cơ bị bệnh nghiêm trọng hơn.

Sử dụng lượng gừng vừa đủ: Đối với làn da nhạy cảm của bé, đặc biệt là bé sơ sinh, không nên sử dụng quá nhiều gừng để tránh làm nóng da bé, gây khó chịu và dị ứng.

Uống nước trước khi tắm: Nếu bé bị cảm, sốt, hãy cho bé uống một cốc nước ấm hoặc nước ấm có thêm một lát gừng trước khi tắm. Điều này giúp điều hòa cơ thể bé, kích thích hệ tiêu hóa và bổ sung lượng nước cần thiết.

Ngâm chân cho bé bằng nước gừng: Nếu bé không thể tắm, có thể cho bé ngâm chân trong nước gừng ấm trong khoảng 20 phút để giúp chữa cảm lạnh, tăng tuần hoàn máu và giải độc cho bé.

Tham khảo ý kiến bác sĩ: Trước khi tắm nước gừng cho bé, nếu bé mắc bệnh hoặc phụ huynh không chắc chắn về tình trạng sức khỏe của bé, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bé.

Duy trì tắm nước gừng vào mùa lạnh: Trong mùa lạnh, bé dễ mắc bệnh và giảm nhiệt cơ thể. Do đó, nên duy trì tắm nước gừng cho bé 2 lần/tuần để tăng sức đề kháng và giữ ấm cho cơ thể bé.

Tagged under:

Tự làm Sirô kháng sinh tự nhiên theo phương pháp Y học cổ truyền tại nhà

Những vị cây cỏ, thảo dược, vừa là rau ăn, vừa là thuốc quý. Đó chính là sự ưu đãi của thiên nhiên ban tặng, mà ta thường bỏ quên, coi thường chúng.

Không phải tự nhiên, mà các cụ ta, thường có thói quen ăn kèm các loại rau thơm trong bữa ăn. Gọi rau thơm vì mùi thơm đặc trung của chúng, nhưng chuẩn hơn, nên gọi là “rau thông minh”. Bởi các loại rau đó thường chính là các vị kháng sinh tự nhiên, giúp đường tiêu hoá khoẻ mạnh, chống lại sự tấn công của vi khuẩn có hại.

Mở rộng ra, nếu biết cách phối hợp, các vị rau thơm này chính là “kháng sinh tự nhiên” của người Việt. Hôm nay tôi xin chia sẻ cách làm như sau

• Nguyên liệu

 Rau Tía tô: vị cay, tính ấm, vào kinh phế tỳ, giúp chữa cảm, ra mồ hôi, giảm đau, ngộ độc.

Rau Kinh giới: vị cay, tính ấm, vào kinh phế can, giúp cầm máu, giảm dị ứng, an thần, chữa cảm trúng gió.

Rau Húng quế: vị cay, tính nóng, giúp sát trùng, giảm ho, long đờm nhất là viêm phế quản.

Rau Húng chanh, Húng lủi (hoặc bạc hà càng tốt): vị the, tính mát, giúp sát trùng, đặc biệt hiệu quả với các vi khuẩn ở họng, giảm viêm họng.

Rau ngải cứu: Vị đắng cay, tính ấm, giúp kháng khuẩn, giảm ho, cầm máu, hóa đờm.

Củ sả: vị cay, tính ấm có tác dụng làm ra mồ hôi, ấm bụng, giúp tiêu hoá, khỏi nôn, thông khí, sát trùng, khử uế, tiêu đờm.

Gừng: vị cay, tính ấm, sát khuẩn

Quất (hoặc chanh): vị chua ngọt, tính bình giúp giải độc, giảm ho, cầm máu. Đặc biệt vỏ vị cay giúp chữa cảm tốt.

Đường phèn (có mật ong tốt hơn): Giúp bài thuốc dễ uống và nên nấu cô đặc thành dạng si rô để có thế giữ lâu ngày phòng trường hợp bị cảm có thể dùng luôn.

Cách làm

  • Các vị rau thơm, lấy lượng bằng nhau, khoảng 100g, rửa sạch, thái nhỏ
  • Sả 3 củ, gừng 1 củ, rửa sạch, thái nhỏ
  • Quất 7 quả, thái nhỏ, bỏ hạt, để cả vỏ
  • Cho tất cả vào nồi, đun kèm 1 lít nước, cô đặc còn khoảng 200ml thì dùng
  • Thêm đường phèn hoặc mật ong vừa phải. 
  • Để nguội, bảo quản tủ lạnh, dùng trong khoảng 1 tuần.

Cách dùng

  • Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 thìa 10ml, pha cùng nước ấm, uống trước ăn là tốt nhất.
  • Dùng để phòng bệnh, tăng cường đề kháng, bổ phổi, ấm thận, giảm ho vô cùng hiệu quả.
  • Nam dược trị nam nhân, đừng thấy các loại rau đơn giản mà xem thường. 

Chúc sức khoẻ tới tất cả chúng ta.

Tagged under:

Quy trình sản xuất cao dược liệu

Cao dược liệu là một loại dược phẩm được điều chế từ nhiều loại dược liệu có tác dụng điều trị bệnh và rất tốt cho sức khỏe của người sử dụng. 

Để điều chế ra cao dược liệu thành phẩm, đóng gói và đưa ra thị trường phục vụ khách hàng cần trải qua rất nhiều các công đoạn khác nhau. Trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc thông tin chi tiết về cao dược liệu, các loại cao dược liệu được dùng phổ biến và quy trình sản xuất cao dược liệu được sử dụng phổ biến hiện nay. 

Cao dược liệu là gì? 

Cao dược liệu là sản phẩm được sản xuất, điều chế nên từ nhiều loại thảo dược khác nhau theo phương pháp nấu thành nước, sau đó cô lại thành dạng sệt, đặc hoặc dạng khô tùy vào từng đơn vị sản xuất hoặc nhu cầu sử dụng của khách hàng.  

Để sử dụng cao dược liệu, người dùng cần phải pha với nước, ngâm hoặc sắc tùy vào loại. 

Phân loại cao dược liệu

Cao dược liệu mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của người dùng và thường được có 3 loại: 

Cao lỏng: Loại cao này thể lỏng, tuy nhiên nhìn kỹ sẽ thấy hơi sệt tương tự như siro. Trong cả 3 loại thì cao lỏng là loại ít tốn thời gian điều chế nhất. 

Cao đặc: Là loại cao đã được cô lại và chỉ còn lại khoảng 15 – 20% lượng nước trong tổng thành phần. Khi sờ vào bằng tay, cao đặc không dính. So với cao lỏng, cao đặc dễ bảo quản hơn khá nhiều. 

Cao khô: Là loại cao chỉ còn lại 5% độ ẩm, thường ở dạng bột khô hoặc từng khối. Cao khô khá dễ bảo quản và khi sử dụng cần trải qua các công đoạn chế biến, không thể sử dụng trực tiếp. 


Quy trình sản xuất cao dược liệu dạng lỏng, dạng đặc tiêu chuẩn hiện nay

Quy trình sản xuất cao dược liệu gồm nhiều công đoạn khác nhau. Mỗi một công đoạn đều có vai trò rất quan trọng để điều chế ra các loại cao dược liệu tốt cho sức khỏe.

Các công đoạn nấu cao dược liệu: 

1. Chuẩn bị nguyên liệu nấu cao

Nguyên liệu sử dụng để nấu cao rất đa dạng. Tùy thuộc vào mục đích bào chế cao để làm gì, sử dụng cho đối tượng là ai mà nguyên liệu, thảo dược sẽ được lựa chọn, cân đo cẩn thận, phù hợp. 

Các nguyên liệu sử dụng để mẫu cao dược liệu phải là nguyên liệu tự nhiên, không bị hư hỏng hay có dấu hiệu hư hỏng, không chứa tạp chất có hại cho sức khỏe. Nguyên liệu sau khi được kiểm tra kỹ lường và đạt đủ tiêu chuẩn mới được đưa vào các khâu tiếp theo để bào chế cao dược liệu. 

2. Sơ chế nguyên liệu

Nguyên liệu sau khi kiểm định và đảm bảo an toàn sẽ được đưa đi sơ chế, sau đó cân đo các thành phần thảo dược theo định lượng trong công thức. Sau khi chuẩn bị xong tất cả, nguyên liệu sẽ được đưa đi nấu cao. 

3. Nấu cao thành dạng lỏng

Cho nguyên liệu vào nồi, đổ lượng nước gấp 4 – 6 lần khối lượng nguyên liệu (ngập trên nguyên liệu 5 – 10cm). 

Tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị được cho vào nồi lớn cùng với nước rồi đun sôi trong khoảng 6 tiếng (12 – 36 tiếng nếu bào chế cao làm từ động vật).

4. Lọc bỏ bã 

Sau công đoạn đun sôi là khâu loại bỏ toàn bộ phần cặn bã, chỉ giữ lại phần dung dịch nước cốt đã đun sôi trong nhiều giờ. Đây là phần sẽ sử dụng để làm ra cao dược liệu. 

5. Cô đặc cao

Phần nước dung dịch thu được sau khi đun sôi nguyên liệu trong nhiều giờ liền sẽ được đưa đi cô đặc bằng cách khuấy đều, liên tục phần dung dịch này ở mức nhiệt độ thấp. 

Tùy vào loại cao cần thu về là cao lỏng, cao đặc hay cao khô mà thời gian cô sẽ khác nhau. Thời gian cô càng lâu thì cao càng đặc, khô lại, độ ẩm càng thấp. 

6. Thêm phụ gia

Công đoạn này, cao dược liệu sẽ được cho thêm một số thành phần, nguyên liệu để giúp cho việc bảo quản cao dễ dàng và hạn chế tình trạng cao bị hư hỏng. 

Cao lỏng, cao thuốc thường chỉ để 2 – 3 ngày là sẽ bị mốc nên trong quá trình sản xuất cần cho thêm các chất dung môi như đường, mật ong, cồn acid benzoic 20% để bảo quản. 

Sau khi thêm phụ gia là quy trình sản xuất cao dược liệu đã hoàn tất, cao sẽ được đưa đến công đoạn tiếp theo để tiến hành đóng gói vào bao bì. 

7. Đóng gói cao dược liệu

Cao dược liệu sau khi hoàn thành sẽ được chuyển đến khu vực đóng gói để đóng gói vào bao bì bằng máy đóng gói dạng lỏng chuyên dụng, nhờ đó mà cao sẽ được bảo vệ an toàn bên trong bao bì. 

Việc đóng gói, bảo quản cao dược liệu cũng giúp cho việc bảo quản cao thuận tiện hơn, thời gian bảo quản dài hơn, đồng thời cũng tránh được những tác động của môi trường, các lực va chạm vật lý có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng của cao trong quá trình vận chuyển.  


Tagged under:

Cách làm siro trị ho từ 13 loại thảo dược


Tự làm kháng sinh cho trẻ em dựa trên công thức 13 vị thảo dược và giảm bớt các vị cay: như ớt, bột ớt và thêm mật ong. Có thể dùng cho cả nhà để phòng và trị bệnh cảm cúm.

Sau đây mình sẽ chia sẻ công thức làm kháng sinh tự nhiên (KSTN) cho người lớn, còn trẻ em các bạn cứ tự giảm đi một nửa nhé. Nếu trong các thành phần mà mình thiếu thành phần nào thì không sao cứ làm thôi nhé.

Chuẩn bị các nguyên liệu

1. Giấm táo: 4 lít

2. Tỏi: 400gr

3. Hàng tây: 2 củ to

4. Gừng: 400gr

5. Nghệ: 400gr

6. Ớt đỏ: 15 quả

7. Củ cải trắng: 1 củ to

8. Hạt tiêu xay nhỏ: 8 thìa ( loại 10 ml)

9. Cân tây: 2 cọng to

10. Riềng: 300 gr

11. ỚT cayenne peppers: 2 thìa loại 15 ml ( cái này mình hay mau của công ty Viethealthy)

12. Hành tím ta: 300 gr

13. Mật ong: 150 ml

Sau này mình mình học được bổ sung thêm cả bột Quế, trà thải độc từ các loại thảo mộc nữa, thì sirô sẽ cho mùi thơm ngon hơn.

Đây là công thức chung và chủ yếu thì có tám lại ở trên phải có đầy đủ, còn những thành phần ở dưới có đầy đủ thì càng tốt nhé.

Cách làm siro ho 

Cần bình, vại đựng khoảng 10 lit. Dùng bình thủy tinh thì tốt nhất.

Các nguyên liệu cắt nhỏ sau đó bỏ giấm táo vào, đảo đều và đậy nắp, để nơi thoáng mát. Trong vòng 2- 4 tuần sẽ được. Mình thì thường 1-2 tuần đã có thể dùng được vì mình bỏ tất cả nguyên liệu vào máy xay sinh tố xay nhuyễn nên nhanh được dùng hơn.

Liều lượng dung: người lớn nếu dùng để phòng bệnh thì nên dùng mỗi lần 10-15 ml, trị bệnh thì gấp đôi liều và một ngày có thể dùng từ 3-5 lần. Với trẻ em nhỏ thì chỉ 5 ml pha thật loãng, mình thì hay trộn với sữa, hoặc mật ong cho uống. Bé lớn 13 tuổi thì mình cho bé dùng bằng liều của người lớn. Mọi người có thể tăng giảm tùy theo mức độ bệnh hoặc mức mình có thể uống được nhé.

Giải thích công dụng của các thành phần

Tại sao mà món kháng sinh tự nhiên có thể được gia đình mình lựa chon thay thế thuốc tây trong 4 năm qua để tăng sức đề kháng và trị các bệnh cảm cúm, ho, … nói chung các bệnh do vi rút, vi khuẩn gây ra.

- Tỏi có tính diệt khuẩn và diệt nấm rất mạnh. Nhưng nó không như các các loại kháng sinh tây Y là diệt cả vi khuẩn có hại và có lợi. Còn tỏi không những không diệt vi khuẩn có lợi mà còn kích thích nó phát triển.

- Hành cũng có tác dụng tương tự nhưng không mạnh bằng, và khi kết hợp thì có tác dụng hiệp đồng.

- Củ cải rất có ích cho đường hô hấp và phổi. Nó kích thích mở rộng đường thở, tăng cường lưu thông khí tại đây.

- Gừng là loại thảo dược có tác dụng chống sưng, chông viêm nhiễm rất mạnh, đồng thời kích thích sự lưu thông máu.

- Ớt cay: Là loại thảo dược tốt nhất giúp lưu thông thông trong cơ thể. Vì vậy nó giúp đem các thảo dược đến nới cần diệt vi rút, vi khuẩn.

Tóm lại các thảo dược đã rất tốt, khi kết hợp cùng nhau sẽ tạo ra kết quả hiệp đồng gấp bội để trị bệnh. Và nhất là trong thời điểm lúc chuyển mùa, nhà mình luôn luôn uống hàng ngày để phòng trị bệnh.


Tagged under:

Cách làm mật ong lên men gừng

Gừng lên men mật ong lên men kết hợp hai thành phần này để tạo ra một sản phẩm có nhiều lợi ích cho sức khỏe. 

Dưới đây là một số tác dụng chính của mật ong lên men gừng:

Tăng cường hệ miễn dịch: Gừng chứa nhiều chất chống oxy hóa và có tác dụng chống vi khuẩn, giúp tăng cường hệ miễn dịch.

Chống viêm và đau: Gừng có khả năng giảm viêm và đau. Khi kết hợp với mật ong, có thể tăng cường khả năng chống viêm và giảm đau.

Hỗ trợ tiêu hóa: Mật ong và gừng đều có tác dụng tốt cho hệ tiêu hóa. Gừng có thể giúp giảm cảm giác buồn nôn và nôn mửa. Trong khi mật ong có khả năng kháng khuẩn và chống vi khuẩn, giúp cải thiện sức khỏe đường ruột.

Giảm căng thẳng và căng thẳng: Mật ong có tác dụng làm dịu và giảm căng thẳng. Kết hợp với gừng, nó có thể tạo ra một sản phẩm hỗ trợ giảm căng thẳng.

Hỗ trợ giảm cảm lạnh và cảm mạo: Gừng có khả năng kích thích sự tiết dịch nhầy, giúp giảm triệu chứng của cảm lạnh và cảm mạo. Mật ong cũng có tác dụng làm dịu họng và giảm đau.

Hỗ trợ kiểm soát đường huyết: Một số nghiên cứu cho thấy rằng gừng có thể giúp kiểm soát đường huyết, điều này có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

Cải thiện trạng thái tinh thần: Hương vị đặc trưng của gừng cùng với độ ngọt của mật ong có thể góp phần làm tăng cường tinh thần và giảm mệt mỏi.

Tại sao cần sử dụng mật ong lên men gừng?

Theo một số nghiên cứu chỉ ra rằng: Thông qua quá trình lên men, thu được thực phẩm có chất xơ được cải thiện ở khía cạnh tiêu thụ chất xơ. Sau khi phát hiện ra rằng đậu nành thông qua quá trình lên men có sự phân giải protein là peptide và axit amin, và sự phân tách chất béo trở thành các axit hữu cơ khác nhau, sự phân hủy của carbohydrate và vitamin tổng hợp, v.v.; Giàu chất dinh dưỡng mới, chất hương vị và hoạt chất sinh học (Zhang Jianhua. Dinh dưỡng sức khỏe Người quan sát mới, 2006.2).

Để gừng chế biến thông qua quá trình lên men có thể làm cho thành phần (như tinh bột, xenlulo, protein và đường) phức tạp trong gừng dưới tác dụng của vi sinh vật, phân hủy thành vật liệu đơn giản (axit hữu cơ, axit amin, rượu, loại axit nucleic, chất hoạt hóa sinh học, v.v.). Từ đó có thể cải thiện các vấn đề liên quan đến tiêu hóa và đồng hóa dinh dưỡng có trong gừng, giúp mùi vị ngon hơn.

Sáng chế sử dụng vi sinh vật để lên men tạo ra các thành phần phức tạp như tinh bột, xenlulo, protein và đường trong gừng dưới tác dụng của vi sinh vật phân hủy thành các chất đơn giản như axit hữu cơ, axit amin, rượu, chất hoạt hóa sinh học.

Có thể cải thiện cơ thể con người để tiêu hóa và đồng hóa dinh dưỡng trong gừng, cải thiện độ ngon miệng của nó.

Gừng sau khi lên men, vị hăng loãng đi, hương thơm đặc lại, màu sắc trở thành màu vàng đậm.

Cách thực hiện mật ong lên men gừng

Làm gừng lên men mật ong là một cách khác biệt và thơm ngon. Dưới đây là cách bạn có thể thực hiện:

Nguyên liệu:

  • Gừng khô: 30g
  • Mật ong lên men: 500 ml

-------------------------------

Cách làm mật ong lên men tại đây.

Cách làm gừng sấy lạnh:  Gừng nên được chọn sạch và không bị hỏng. Rửa gừng và cắt thành những lát mỏng hoặc sợi nhỏ tùy vào sở thích. Đem phơi khô hoặc sấy lạnh để giữ được các chất trong gừng.

---------------------------------

Lên men

  • Cho gừng vào một hũ sạch.
  • Rót mật ong lên men lên trên gừng, đảm bảo mật ong lên men phủ đều lên gừng.
  • Trộn đều: Nhẹ nhàng trộn gừng và mật ong với nhau để đảm bảo mật ong được phân phối đều lên gừng.
  • Đậy kín và lên men: Đậy kín hũ và để nó ở nhiệt độ phòng trong khoảng 1-2 ngày để gừng bắt đầu lên men và hấp thụ hương vị của mật ong.
  • Kiểm tra và bảo quản: Sau khi gừng đã lên men đủ theo sở thích, bạn có thể kiểm tra hương vị và nếu đã đạt được độ chua và ngọt mong muốn, bạn có thể đặt nó trong tủ lạnh để giữ hương vị và chua lâu dài.
Lưu ý:

  • Đảm bảo rằng tất cả các công cụ và bát sử dụng đều sạch sẽ để tránh vi khuẩn không mong muốn.
  • Thử nghiệm và điều chỉnh tỉ lệ mật ong để đáp ứng khẩu vị cá nhân của bạn.
  • Nếu muốn, bạn cũng có thể thêm vào một số gia vị như vani hoặc lá chanh để tăng thêm hương vị.

Cách dùng gừng lên men

Gừng lên men với mật ong lên men có thể được sử dụng như một loại gia vị hoặc thực phẩm bổ sung trong nhiều món ăn và đồ uống. Dưới đây là một số cách bạn có thể sử dụng gừng lên men:

1 . Hòa vào nước ấm:
Hòa một thìa canh gừng lên men mật ong vào một cốc nước ấm để tạo ra một đồ uống giải nhiệt và tăng cường sức khỏe. Bạn cũng có thể thêm một lát chanh hoặc một thìa cà phê mật ong để làm tăng hương vị.
2. Dùng trực tiếp:
Ăn gừng lên men mật ong trực tiếp như một loại thực phẩm bổ sung. Bạn có thể thưởng thức một số lượng nhỏ hàng ngày để hưởng lợi ích cho sức khỏe.
3. Thêm vào salad:
Thêm gừng lên men mật ong vào các loại salad để tăng thêm hương vị và giảm chút chua của salad.
4. Sử dụng trong nấu ăn:
Sử dụng gừng lên men mật ong như một gia vị khi nấu ăn. Bạn có thể thêm vào các món xào, hấp, nướng, hoặc tráng miệng để tạo thêm hương vị.
5. Làm nước giải khát:
Thêm một thìa canh gừng lên men mật ong vào nước trái cây hoặc nước ép để tạo nên một loại nước giải khát ngon và có lợi cho sức khỏe.
6. Chế biến thành dressing:
Tạo ra một loại sốt salad hoặc dressing bằng cách trộn gừng lên men mật ong với dầu olive và một chút giấm.
7. Thêm vào trà:
Cho một thìa canh gừng lên men mật ong vào trà nóng hoặc trà lạnh để tăng thêm hương vị và cảm giác sảng khoái.



Nhớ kiểm tra và điều chỉnh lượng sử dụng theo khẩu vị cá nhân của bạn. Một số người có thể muốn bắt đầu với lượng nhỏ và tăng dần để xem cơ thể phản ứng như thế nào.

Nếu anh chị không có thời gian để làm thì có thể ủng hộ sản phẩm Nguyễn Phượng làm ở đây ạ:


ĐI ĐẾN NƠI BÁN

Cảm ơn anh chị đã đọc bài. Chúc anh chị thành công với sản phẩm của mình.
Tagged under:

Cách làm tỏi đen chăm sóc sức khỏe

 

Tỏi đen cô đơn

Tỏi đen là tỏi (Allium sativum) thông thường được xử lý bằng cách lên men và ủ để tạo ra một sản phẩm có màu đen và có hương vị, mùi thơm độc đáo so với tỏi trắng thông thường. Quá trình lên men này tạo ra các biến đổi hóa học trong tỏi, bao gồm cả quá trình caramelize hóa các đường và tạo ra các hợp chất mới.

1. Công dụng của tỏi đen

- Tác dụng bảo vệ cơ thể phòng ngừa ung thư và giảm cholesteron: Hợp chất S-allylcysteine có trong các loại tỏi đen Nhật Bản, tỏi đen Lý Sơn, tỏi đen một nhánh… cùng một dẫn xuất của amino acid cysteine trong loại củ này có công dụng phòng chống bệnh ung thư và giảm cholesteron một cách ấn tượng.  

- Tăng cường miễn dịch, chống vi khuẩn và nhiễm trùng: Công dụng của tỏi đen còn chứa Acilin là chất đẩy mạnh khả năng chống vi khuẩn, nấm, nhiễm trùng, virus xâm nhập...

- Chống oxy hóa và ngăn ngừa bệnh tật: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong tỏi đen một nhánh có hàm lượng chất chống oxy hóa cao hơn rất nhiều lần so với tỏi tươi. Vì vậy nó giúp làm chậm quá trình oxy hóa giúp người dùng kéo dài tuổi thanh xuân, bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các gốc tự do… .

- Ngăn ngừa và hỗ trợ bệnh ung thư: Khi lên men, tỏi đen đã sản sinh ra chất gọi là sulfur hữu cơ, đây là một dẫn xuất của carbolat giúp ức chế quá trình peroxy hóa lipit. Các dịch chiết từ tỏi đen kháng mạnh tế bào khối u, vì vậy luôn là đơn thuốc để hỗ trợ điều trị ung thư hiệu quả, đồng thời còn có khả năng chống khối u.

- Điều trị tăng huyết áp: Các hoạt chất Ajoene, S-allylcysteine và Polyphenol có trong tỏi đen Nhật Bản có khả năng thu dọn các gốc tự do, từ đó hỗ trợ điều trị tăng huyết áp cực hiệu quả.

- Cơ chế hạn chế tăng men gan, giải độc và bảo vệ gan: Threonine và Methionine là các acid amin quan trọng trong cơ thể, giúp thúc đẩy quá trình hòa tan mỡ trong gan đồng thời còn ngăn ngừa tổn thương gan khỏi ngộ độc.

- Làm giảm các biến chứng do bệnh tiểu đường, bạn có thể lựa chọn tỏi đen Cô Đơn giá rẻ để hỗ trợ tối đa giảm các biến chứng của căn bệnh tiểu đường.

- Tỏi đen Cô Đơn giá rẻ còn có công dụng làm đẹp da, đen tóc và thúc đẩy mọc tóc hiệu quả bạn nên thử.

- Giảm thiểu nguy cơ bị ung thư tuyến tiền liệt với tỏi đen

- Tỏi đen giúp người dùng tăng trí nhớ, cải thiện chức năng não một cách hiệu quả.

2. Hướng dẫn chi tiết 3 cách làm tỏi đen cực đơn giản tiện lợi tại nhà

Tỏi đen là dược liệu có hương vị thơm ngon và tốt cho cơ thể. Tuy vậy, nhiều người e ngại về nguồn gốc cũng như chất lượng của tỏi đen khi mua bên ngoài. Đừng lo lắng vì bạn có thể bỏ túi cách làm tỏi đen cực đơn giản bằng những vật dụng quen thuộc tại nhà. Cùng khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Trước khi bắt tay thực hiện, chúng ta cần tìm hiểu tỏi đen là gì. Đây là loại tỏi tươi lên men chậm trong vài tuần. Cụ thể, củ tỏi sẽ được nung nóng với nhiệt độ phù hợp. Các thành phần bên trong như amino axit và đường phản ứng với nhau, sau đó tạo ra tỏi đen có vị chua ngọt, dẻo và mềm. Tỏi đen chứa hàm lượng vitamin cao gấp đôi so với tỏi thường, đặc biệt là vitamin B2 cực kỳ tốt cho sức khỏe. 

Làm tỏi đen truyền thống bằng nồi cơm điện

  • Nguyên liệu chuẩn bị 
  • 1 kg tỏi 
  • 1 lon bia 

Các bước thực hiện 

BƯỚC 1: SƠ CHẾ VÀ NGÂM TỎI

Đầu tiên bạn cần rửa sạch tỏi, lột bỏ vỏ và phần cuống rồi cho vào thau. 

Kế đến, đổ bia vào thau và ngâm tỏi trong vòng nửa giờ. Lưu ý cách 5 phút dùng đũa đảo đều 1 lần cho tỏi thấm bia nhanh hơn. 

BƯỚC 2: BỌC TỎI VỚI GIẤY BẠC 

Khi hết thời gian quy định, bạn lấy tỏi ra để ráo rồi đặt toàn bộ lên miếng giấy bạc và bọc kín lại, tuyệt đối không để lộ kẽ hở. Sau đó bạn cho phần tỏi này vào nồi cơm điện. 

BƯỚC 3: LÀM TỎI ĐEN 

Đóng nắp nồi cơm điện, đồng thời phủ màng bọc thực phẩm lên nắp sao cho lòng nồi với nắp khép kín. Tiếp đến, bạn cắm phích điện rồi chọn chế độ giữ ấm.

Tỏi đen sau khi để 2 ngày sẽ có mùi thơm như bắp luộc, chạm vào thân nồi thấy nóng. 

Ngày thứ 5, phần nhân tỏi bắt đầu chuyển sang màu xám và có hương thơm dịu nhẹ. 

Ngày thứ 9, lớp vỏ tỏi có màu nâu ướt, bên trong đen xám. 

Sang ngày 11, bạn lột vỏ sẽ thấy tép tỏi màu đen. Khi ăn có vị chua và độ mềm dẻo.

Ngày thứ 14, tỏi hoàn toàn đen tuyền với hương vị chua ngọt đậm, thơm và mềm dẻo. Đây là lúc bạn có thể sử dụng ngay. 

Để bảo quản nồi cơm điện trong quá trình làm tỏi đen, bạn chỉ giữ ấm nồi trong một khoảng thời gian vào ban ngày. Khi trời nắng, bạn không cần cắm điện mà có thể mang ra ngoài ban công hay vị trí nhiều nắng để phơi nhé! 

BƯỚC 4: HOÀN THÀNH 

Thành phẩm sau 2 tuần thường rất ngon và chất lượng, hương thơm tự nhiên hòa cùng vị chua ngọt, khi nhai tạo cảm giác mềm dẻo rất dễ ăn. 

Để ủ tỏi bằng nồi cơm điện khô ráo và không ẩm, bạn nên ưu tiên chọn loại tỏi cô đơn bởi vì tỏi nhiều nhánh sẽ dễ ướt hơn. 

Cho thành phẩm vào rổ để ráo sau khi ngâm bia, không rửa lại với nước sạch. 

Giấy bạc cần bọc kín vì chỉ cần xuất hiện khe hở sẽ khiến hơi nước tràn vào. 

Khi làm số lượng nhiều, bạn nên chia tỏi thành từng gói giấy bạc. Chẳng hạn như 1 gói tầm 7 đến 10 củ tỏi, như vậy sẽ gia tăng tỷ lệ thành công cũng như hạn chế tình trạng tỏi ẩm ướt. 

Công thức làm tỏi đen bằng máy làm tỏi đen

Nếu bạn chưa biết thì máy làm tỏi đen là sản phẩm ủ tỏi chuyên dụng với tỷ lệ thành công cao. Mẻ tỏi làm ra sẽ thơm ngon đồng đều và chứa hàm lượng dinh dưỡng tối ưu. Bạn cũng không lo tỏi hư khi mất điện trong giai đoạn ủ. 

Nguyên liệu chuẩn bị 

  • Máy làm tỏi đen 
  • 1-4kg tỏi tươi còn nguyên vỏ, có thể chọn tỏi một nhánh hoặc nhiều nhánh. 

Máy làm tỏi đen

Các bước thực hiện 

Trước hết, bạn lấy giấy lau sạch bụi bẩn trên bề mặt tỏi và loại bỏ những tép tỏi hư. 

Xếp đều tỏi vào khay rồi đặt vào bên trong máy làm tỏi. Sau đó đậy nắp lại, chọn chế độ làm tỏi (Garlic) và nhấn nút khởi động (Power hoặc On). 

Lưu ý phần nắp và điểm tiếp xúc với lòng nồi cần đậy kín, không có khe hở. 

Một số sản phẩm có chức năng chọn loại tỏi như Garlic (tỏi nhiều nhánh) hay Solo Garlic (tỏi một nhánh hoặc tỏi cô đơn). Bạn hãy chọn chức năng phù hợp và nhớ nhấn nút khởi động nhé! 

Ngoài ra, máy làm tỏi còn tích hợp tính năng sấy khô 2 giờ (2 Hrs Dry) với công dụng giảm lượng nước khi thành phẩm còn ẩm. Trường hợp bạn muốn sấy nhanh hơn thì có thể tự canh chỉnh thời gian và tắt chế độ sấy. Chức năng này có thể sử dụng sau khi quá trình lên men tỏi kết thúc. 

Cách làm tỏi đen bằng nồi đa năng tiện lợi không thể bỏ qua 

Nguyên liệu chuẩn bị 

  • Nồi đa năng hoặc nồi áp suất 
  • 1-2kg tỏi tươi mỏng vỏ, không quá dày 
  • Giấy bạc 
  • 1 lon bia 

Các bước thực hiện 

Bóc hết lớp vỏ ngoài, kiểm tra kỹ và loại bỏ những củ tỏi mốc đen hoặc héo dập. 

Cho hết tỏi vào tô rồi đổ lon bia vào ngâm khoảng 30 phút. Nhớ lấy đũa đảo đều cho tỏi ngấm đều men vi sinh trong bia. 

Lấy tỏi ra để ráo, sau đó dùng giấy bạc bọc kín và không để lộ khe hở. 

Đặt phần tỏi đã gói giấy bạc vào nồi đa năng, đậy nắp và chọn chế độ giữ ấm (Warm) rồi nhấn nút khởi động trong 14 ngày liên tiếp. Bạn có thể để khoảng nghỉ tương tự như cách ủ tỏi bằng nồi cơm điện phía trên. 

3. Nên chọn tỏi nào để làm tỏi đen?

Bạn nên chọn nguyên liệu làm tỏi đen là những củ tỏi tươi to và tròn đều, không bị bầm dập hay xây xát. Các bạn nên chọn tỏi cô đơn để làm nguyên liệu làm tỏi đen là tốt nhất vì có nhiều dưỡng chất hơn, và khi ăn dễ bóc vỏ cũng như dễ chế biên hơn. Tuy nhiên, nếu không tìm được loại tỏi cô đơn ưng ý, thì chọn tỏi tép thay thế cũng được.

Nhưng mà trên thị trường giờ có nhiều loại tỏi tươi, biết chọn loại nào là tốt nhất? Vậy chúng ta cùng tìm hiểu xem để làm tỏi đen chúng ta nên chọn nguyên liệu tỏi vùng nào để có chất lượng tốt nhất!

Tỏi Cô đơn Lý Sơn – Quảng Ngãi: giá khoảng 850k – 1. 300K/kg.

Đắt do thương hiệu, chất lượng của tỏi tại vùng đất khắc nghiệt này.

Tỏi Phan Rang – Ninh Thuận: giá khoảng 400k-700k/kg tỏi cô đơn

Tỏi Phan Rang cũng là một đặc sản nổi tiếng của xứ sở nắng và gió, không những có hương vị nồng nàn riêng biệt mà tỏi Phan Rang còn là một phương thuốc hữu ích quý giá mà nhiều loại tỏi khác không có được. Trong điều kiện khô hạn Phan Rang Ninh Thuận được ví như một “lò sấy khổng lồ”, chính vì vậy mà tỏi Phan Rang có hương vị đặc trưng rất riêng. Tỏi Phan Rang củ nhỏ, vỏ màu trắng, có rất nhiều tép nhỏ với mùi thơm nồng, khi ăn có vị cay và hơi nóng.

Tỏi Bắc Giang

Sản lượng không nhiều nên khó kiếm.

Tỏi Kinh Môn – Hải Dương: giá khoảng 80k/kg tỏi tép

Chọn cẩn thận kẻo nhầm với tỏi Trung Quốc.

Tỏi Tía Phù Yên – Sơn La: giá khoảng 300k -400k/kg tỏi tía cô đơn.

Tỏi 1 nhánh Phù Yên có nhánh to, bảo quản được lâu, vị thơm hơn hẳn tỏi ở những vùng khác. Có lẽ đó là đặc ân trời phú cho vùng đất này. 

Trên đây là một số loại tỏi thơm, ngon, có tiếng ở đất nước Việt Nam, rất thích hợp để làm nguyên liệu tỏi đen.
Nên chọn tỏi Việt Nam để làm tỏi đen

4. Những lưu ý để làm tỏi đen thành công

Làm tỏi đen đòi hỏi một quy trình lên men tỏi trắng thông thường để tạo ra một sản phẩm có hương vị ngon và mùi thơm đặc trưng. Dưới đây là một số lưu ý để bạn làm tỏi đen thành công:

Chọn tỏi chất lượng cao:

Chọn tỏi trắng chất lượng cao để bắt đầu. Tỏi nên tươi và không bị hỏng.

Tạo điều kiện lên men tốt:

Bảo đảm rằng môi trường lên men là ẩm ướt và có nhiệt độ ấm, khoảng 60-70°F (15-21°C). Điều này tạo điều kiện lên men tốt nhất cho tỏi.

Điều chỉnh độ ẩm:

Giữ độ ẩm ổn định trong quá trình lên men. Một số phương pháp bao gồm việc sử dụng hộp chứa có thể kiểm soát độ ẩm hoặc đặt tỏi trong túi chứa độ ẩm.

Kiểm soát nhiệt độ:

Đảm bảo nhiệt độ ổn định trong quá trình lên men. Nhiệt độ không nên quá cao hoặc quá thấp.

Thời gian lên men:

Quá trình lên men có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng. Theo dõi tỏi và kiểm tra vị của nó để quyết định khi nào nó đạt được hương vị mong muốn.

Bảo quản đúng cách:

Sau khi tỏi đã chín, bảo quản nó ở nhiệt độ mát, nơi thoáng mát và khô.

Kiểm tra và loại bỏ tỏi hỏng:

Thường xuyên kiểm tra tỏi để đảm bảo rằng không có dấu hiệu của nấm hoặc sự hỏng hóc. Nếu có, hãy loại bỏ chúng để ngăn chúng lan rộng.

Thực hiện thử nghiệm nhỏ:

Nếu bạn làm tỏi đen lần đầu tiên, hãy thử nghiệm với một lô nhỏ để điều chỉnh quy trình và đảm bảo rằng bạn có kết quả mong muốn.

Nhớ rằng việc làm tỏi đen có thể đòi hỏi thời gian và kiên nhẫn. Tùy thuộc vào điều kiện và phương pháp bạn sử dụng, kết quả có thể thay đổi.

5. Cách dùng tỏi đen

- Ăn trực tiếp: Nếu như bạn phân vân không biết nên dùng tỏi một nhánh thế nào? Thì hãy lựa chọn cách sử dụng đơn giản nhất. Đó chính là ăn trực tiếp từ 3 đến 5 tép tỏi đen mỗi ngày. Nếu là người già thì chỉ cần 1 đến 2 tép là đủ. Đây cũng chính là cách hiệu quả nhất, phát huy được tối đa công dụng của tỏi.  
- Ngâm rượu: Một cách khác để bạn sử dụng tỏi đen là ngâm rượu để uống. Các loại tỏi đen đều có thể sử dụng cách này để phát huy được 90% tác dụng của nó. Tùy vào khẩu vị mà các bạn có thể cân nhắc liều lượng dùng tỏi sao cho hợp lý.

- Ép lấy nước: Cách dùng tỏi đen này khá hay, vì các bạn có thể giảm được mùi tỏi khi ăn trực tiếp. Cách làm đơn giản nhất là bạn cho 3-5 kg tỏi đen vào máy say sinh tố sau đó cho thêm ít nước ấm để xay nhuyễn lọc lấy nước. Bảo quản nước tỏi đen trong tủ mát và sử dụng dần.


6. Các bài thuốc chữa bệnh từ tỏi đen

Nước ép tỏi đen

Giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch tối đa.
Để ép nước tỏi đen, mỗi lần bạn cho 3 – 5 gram tỏi đen vào máy xay sinh tố và xay nhuyễn cùng 1 chén nước ấm. Sau đó, cho hỗn hợp vào ray lọc lấy nước ép. Nước ép tỏi đen có thể uống trực tiếp hoặc bạn kết hợp với các loại trái cây, rau củ khác để tạo đồ uống bổ dưỡng cho mình.

Tỏi đen ngâm cùng mật ong

Tác dụng chính của hỗn hợp 2 “đồ bổ" tỏi đen và mật ong là trị viêm họng, cảm cúm, cảm lạnh, hỗ trợ trị bệnh đau dạ dày, chăm sóc da mặt, ngăn ngừa lão hóa.

Bạn cần 125 đến 150 gram tỏi đen đã bóc vỏ và cho tỏi vào trong hũ thủy tinh, thêm mật ong vào hũ sao cho lượng mật ong phủ ngập tỏi đen, đậy kín nắp và ngâm trong 3 tuần. Sau 3 tuần ngâm, bạn dùng 3 củ tỏi và 1 muỗng mật ong cho 3 bữa/ ngày.

Rượu tỏi đen

Vì rượu tỏi đen có khả năng giữ lại được tới 100% hoạt chất Allicin (chất kháng khuẩn mạnh) nên bài thuốc này giúp diệt khuẩn, giảm mỡ máu, tốt cho hệ tim mạch, phòng ngừa ung thư và đặc biệt thích hợp dùng cho người đang sử dụng nhiều thuốc kháng sinh.
Làm rượu tỏi đen, bạn cần 250g tỏi đen đã bóc bỏ và 1 lít rượu trắng, ngâm 2 nguyên liệu này cùng nhau trong 1 lọ thủy tinh trong 10 ngày, nhớ đậy nắp kín. Sau 10 ngày, bạn dùng 30–40 ml sau mỗi bữa ăn, mỗi ngày chỉ nên dùng 2 – 3 lần.

Tỏi đen ngâm giấm

Sự kết hợp của giấm và tỏi đen giúp hỗ trợ điều trị ho mãn tính, viêm họng.
Muốn làm tỏi đen ngâm giấm, bạn chuẩn bị tỏi đen bóc vỏ, cắt lát rồi cho vào hũ thủy tinh ngâm với giấm trong 30 ngày, đảm bảo lượng giấm phủ qua mặt tỏi đen. Sau 1 tháng, bạn lấy tỏi đen ra ngậm từ 10 – 15 phút mỗi ngày cho tới khi hết bệnh.

Nước ép tỏi đen và quất

Tỏi đen và quất có tác dụng diệt khuẩn, giảm nguy cơ bị mắc ung thư dạ dày, phòng ngừa ung thư hiệu quả.
Làm nước ép tỏi đen và quật, bạn cần ép chung 50 gram tỏi đen với 100 trái quất tươi lấy nước. Cách sử dụng rất đơn giản, mỗi ngày uống 1 muỗng cà phê trước mỗi bữa ăn.

Chúc các anh chị thành công.

Tagged under:

Bài thuốc tăng cường đề kháng, làm sạch cơ thể, hạ mỡ máu


Xin chia sẻ với mọi người bài thuốc giúp tăng cường sức đề kháng, làm sạch cơ thể, hạ mỡ máu rất tốt, bài thuốc có tên là ĐẠI THÔNG MẠCH. Có nhiều nguồn gốc về bài thuốc này (có người học trong nhà dòng của các Cha va các Sơ, có người nói của thầy Đỗ Đức Ngọc). 

A. Nguyên liệu: 

        1. Tỏi: 01 bát ăn cơm (khoảng 3 đến 4 lạng). Bóc vỏ, rửa sạch, cắt nhỏ như hạt lựu (đong 01 bát ăn cơm). 

        2. Gừng: 01 bát ăn cơm (khoảng 3 đến 4 lạng). rửa sạch vớt ra để ráo nước, cắt nhỏ như hạt lựu (đong 01 bát ăn cơm). 

       3. Nước cốt chanh: 01 bát ăn cơm (khoảng 15 đến 20 quả chanh vắt lấy 01 bát nước cốt). 

      4. Dấm táo: 01 bát ăn cơm. 

      5. 3 bát ăn cơm mật ong nguyên chất.

B. Cách làm: 

     - Cho tất cả 4 bát nguyên liệu: Chanh; Gừng ta, Tỏi ta, Dấm táo vào máy xay sinh tố, xay nhừ, vắt lấy nước cốt, bỏ bã. Nếu có máy ép chậm thì sẽ tiện lợi hơn.

     - Sau đó cho vào nồi đun sôi, vặn nhỏ lửa để cô đặc lại. Trong quá trình đun thì mở vung ra, khuấy đều đến khi hỗn hợp còn 1 bát ăn cơm.

     - Sau đó bắc ra để nguội, rồi cho 3 bát ăn cơm mật ong vào hỗn hợp trộn đều cho tan rồi, cô đặc khoảng 30 phút, sau đó cho vào lọ thủy tinh để vào ngăn mát tủ lạnh dùng dần. 

C. Cách dùng:

     + Đối tượng sử dụng: Hỗn hợp này dùng tốt nhất vào buổi sáng và tốt cho mọi lứa tuổi, nhất là tuổi trung niên trở lên và người bệnh muốn mau hồi phục. Người bình thường dù già hay trẻ dùng sẽ giúp giữ gìn sức khỏe vì nó giúp đào thải độc tố.

     + Ngày dùng 1 lần vào mỗi buổi sáng thức dậy (lúc bụng rỗng), trước khi ăn sáng 30 phút, 

     + Người lớn dùng 2 đến 03 thìa cafe, trẻ nhỏ dùng 1 muỗng café. Không nên uống trực tiếp ngay, mà pha hỗn hợp này với 200 ml nước ấm rồi mới uống (không được đổ nước nóng trực tiếp vào hỗn hợp, không uống hỗn hợp với nước nguội - lạnh). 

     Mến chúc tất cả mọi người làm được bài thuốc này thành công và dùng như một phương thức phòng bệnh hiệu quả.

     

Đọc thêm: Cách làm men gừng phòng chữa bệnh

Tagged under:

Cách làm men ngải quế


Dưới đây là cách làm men ngải quế giúp chữa một số bệnh như xương khớp, đau đầu, giãn tính mạch, đau bụng kinh, hỗ trợ phục hồi sau tai biến.

I. Thành phần cụ thể của men ngải quế

1. Ngải cứu

- Tên khoa học: Artemisia vulgaris

- Tên tiếng Anh: MUGWORT

Công dụng chữa bệnh của ngải cứu bao gồm:

- Bệnh đau đầu.

- Da.

- Tóc.

- Đau bụng phụ nữ.

- Đau cơ, xương, khớp, chấn thương...

Đây là thành phần quan trọng nhất và cần có dược tính mạnh.

Ngải cứu mọc hoang, không hoặc hạn chế sử dụng phân bón sẽ tốt hơn rất nhiều ngải cứu trồng với phân bón vô cơ (giảm dược tính).

Vùng trồng là phía Bắc hoặc những vùng núi cao, nơi mà chênh lệch nhiệt độ ngày đêm có biên độ lớn. 

Ngải cứu ở các tỉnh phía Nam không có vị đắng, hiệu quả không rõ ràng.

Thời điểm thu hoạch ngải cứu tốt nhất là trong buổi sáng, sau những ngày nắng. Thu hoạch sau mưa, ngải cứu chứa nhiều nước.

Ngải cần dùng loại bánh tẻ hoặc già, đã có chút thân gỗ. Miễn sao nếm thấy thật đắng là được.

2. Vỏ quế

Quế hay còn được gọi là Quế Đơn, Quế Thanh, Mạy Quẻ, Ngọc Thụ, thuộc họ Long não với danh pháp khoa học là Lauraceae. 

Trong y học, Quế có tác dụng chữa bệnh đái tháo đường, giảm nguy cơ bệnh tim mạch, kháng viêm mạnh, chứng mất trí nhớ và suy giảm nhận thức, loại bỏ mùi hôi khi thở. Đặc biệt quế có nhiều trong bài thuốc bổ thận tráng dương, chữa vô sinh, hiếm muộn cả ở nam và nữ đều có thể dùng.

Thành phần Cinnamomum cassia được biết đến phổ biến và rộng rãi có vai trò điều trị bệnh viêm thấp khớp. Cây quế có tính chất chống viêm và chống viêm khớp là do có sự hiện hữu của aldehyd cinnamic, axit cinnamic và coumarin. Những hợp chất này có công dụng tốt trong việc giảm sưng và đau vai, đau khớp.

Lý tưởng nhất là vỏ quế tươi. 

Vỏ quế tươi được ngâm trong rượu nồng độ cao để lấy tinh chất.

Tinh dầu quế cũng rất tốt, nhưng khi chế biến cần lưu ý tránh bị bỏng. Cần pha loãng trong dung môi là rượu hoặc cồn. Dùng rượu thì có thể dùng để xịt họng khi cần.

3. Mật ong lên men

Mật ong là chất dẫn để tạo quá trình lên men.

Thêm đường vàng để hỗ trợ.

Các dòng lợi khuẩn (probiotics) sử dụng men tiêu hóa, chủ đạo là các vi khuẩn Lactobacillus và nấm men Saccharomyces Ceravisie/Boulardii...

4. Muối nano salt Epsom 

Muối Epsom có thành phần chủ yếu là Magie Sunfat (MgSO4), có khả năng thẩm thấu nhanh. 

Các bạn có thể tìm mua trên shopee hoặc tìm mua muối Epsom nhập khẩu.

5. Rượu gạo nồng độ cao 

Chọn rượu đảm bảo chất lượng từ gạo chứ không phải pha cồn hoặc không rõ nguồn gốc.

6. Khối lượng và tỉ lệ nguyên liệu 

- Ngải cứu sạch, thu lúc già, vào buổi sáng: 1kg

- Mật ong lên men: 20ml 

- Đường mía (đường cát vàng): 500 gram

- Muối Epsom: 10 gram

- Cồn quế/Rượu quế: 10ml (dùng 3 giọt tinh dầu quế pha với 10ml cồn thực phẩm hoặc ngâm vỏ quế trong rượu mạnh/cồn trong vài ngày)

Nếu không có muối Epsom hoặc Quế thì bạn cần tăng lượng ngải cứu và kéo dài thời gian sấy/chườm nóng. 

-----------------

II. CÁCH LÀM MEN NGẢI QUẾ

1. Rửa sạch ngải cứu. Phơi hơi tái. Xay nhuyễn ngải cứu hoặc giã tay.

2. Trộn đường 

3. Trộn mật ong lên men.

4. Cho vào hộp/lọ bịt kín và phơi nắng từ trên 5 ngày, hàng ngày đảo để tránh lên men rượu trên bề mặt (nếu có meo trắng thì vẫn an toàn vì đó là men rượu).

Nhiệt độ lên men lý tưởng là từ 30oC đến 45oC.

5. Trộn muối Epsom vào hỗn hợp, lên men tiếp 1 - 2 ngày. (Thời điểm này đã có thể dùng).

Để đạt chất lượng cao, thời gian lên men này có thể kéo dài 15 - 30 ngày.

Cần thời gian lên men kỹ để đường/ hoặc mật ong chuyển hóa thành rượu và acid hữu cơ, tránh cảm giác dính khó chịu trên da hoặc bị kiến tìm đến.

6. Ép/vắt tách nước. 

- Phần dung dịch nước, pha tiếp dung dịch cồn/rượu quế. Đóng chai xịt. Bảo quản điều kiện thường.

- Phần xác bã dùng đế đắp chỗ đau hoặc ngâm chân. Bảo quản ngăn mát tủ lạnh, trộn đảo hàng ngày.

7. Yêu cầu thành phẩm.

Dung dịch có màu vàng nâu, có mùi thơm đặc trưng của ngải cứu và quế. Khi xịt lên da, không bị nóng rát (có thể vẫn bị dị ứng với người bị mẫn cảm với quế). Khi xoa sẽ tan hết trong vài phút.

Khi pha vào nước ấm, uống vào sẽ thấy người nóng nhẹ. Xịt họng bên trong và bên ngoài vùng cổ ngực, giảm ho nhanh.

Thành phẩm có màu xanh sậm và có mùi thơm nồng của quế


Xịt thử lên tóc và da đầu thấy nhẹ nhõm, sảng khoái và sạch chân tóc, không cần gội đầu lại.

Giảm đau nhanh trong 30 phút.

Sản phẩm lỗi khi:

- Làm ẩu, không rửa sạch nguyên liệu.

- Thiếu thời gian lên men.

Cách dùng men ngải quế

- Đối với đau đầu, đau nửa đầu: xịt ướt chân tóc rồi chải lược sau đó sấy ấm trong 10 phút.
- Rối loạn tiền đình: xịt ướt da dầu và vùng vai gáy sau đó xoa bóp nhẹ nhàng và sấy nóng 10 phút (60 lần/ tháng).
- Đau mỏi cổ, gáy, thắt lưng: xịt ướt vùng cột sống và vùng lân cận sau đó xoa bóp từ giữa cột sống sang hai bên. Rồi kết hợp sấy nóng 5 phút.
- Đau khớp: xịt ướt toàn bộ vùng khớp và lân cận. Sau đó xoa bóp từ vùng khớp trong 10 phút.
- Giãn tĩnh mạch chi: Xịt toàn bộ vùng giãn tĩnh mạch sau đó chà vuốt theo chiều dọc của tay, chân. Hơ nóng 30 phút (3 lần/ ngày).
-  Đau bụng kinh: Xịt ướt vùng bụng dưới rốn và phần thắt lưng. Sau đó xoa bóp theo hình xoáy tròn và hơ nóng 10 phút.
- Hỗ trợ phục hồi sau tai biến: xịt ướt toàn bộ nửa thân người bị tê liệt. Sau đó xoa bóp từ trên đầu xuống chân. Rồi hơ nóng 10 phút.
- Giảm nguy cơ tai biến khi có dấu hiệu phình mạch: Xịt ướt phần cổ gáy và toàn bộ da đầu. Sau đó xoa bóp nhẹ nhàng bằng ngón tay. Sau đó hơ nóng 10 phút. 

Bài này của thầy Hoàng Công- Liên Minh Nông Nghiệp Tử tế. Mình sẽ bổ sung những cập nhật khi làm ở dưới bài này cho mọi người tham khảo.

Tagged under:

Cách chế biến húng chanh để làm dược liệu


Cây húng chanh đã rất quen thuộc với từng gia đình với những công dụng như: chữa ho, cảm cúm, hạ sốt, chống viêm, ... và còn là gia vị của một số món ăn rất ngon! 

Điều thú vị là trong các loại cây gia vị, cây thuốc Nam thì cây húng chanh có một sức sống mãnh liệt, ở bất kỳ hoàn cảnh thời tiết, thổ nhưỡng nào húng chanh vẫn tươi tốt và có mùi hương thật đặc biệt!!

Tác dụng của húng chanh

1. Giảm stress oxy hóa

2. Ngăn ngừa ung thư

3. Có lợi cho tiêu hóa

4. Chăm sóc da hiệu quả

5. Kiểm soát bệnh tiểu đường

6. Chống viêm

7. Đối phó với bệnh trầm cảm

8. Khử độc

9. Ngăn ngừa bệnh tim

10. Ngăn ngừa nhiễm trùng

Dưới đây là một số cách chế biến húng chanh để dùng vào cuộc sống hàng ngày

1. Chế biến lá tươi:

Ép dịch xong ngâm cùng mật ong lên men hoặc mật ong theo tỉ lệ 3 nước ép: 1 mật ong lên men/ mật ong - tầm 100gam lá tươi, thân non sẽ ép được khoảng 90-110ml dịch húng chanh. 

Phần dịch này sẽ được pha chế với các ứng dụng khác nhau:

- Chữa ho: lấy cốt nước trên pha với chanh muối, gừng mật ong lên nmen theo tỉ lệ (1:2:2), dùng ngày 3-5 lần, mỗi lần 5-7ml,  ngậm 5-10 phút rồi nuốt từ từ. Cảm nhận ho và viêm họng sẽ đỡ sau 3 lần ngậm.

- Pha với các loại nước ép rau, củ, quả hoặc các loại nước quả ngâm (như mơ, sấu, mận...) thêm ít đá lạnh, bạn hãy thử vì cái vị thật lạ! 

- Hoặc dùng chính hỗn hợp này để bôi lên vết thương côn trùng cắn.


2. Phơi lá khô dùng dần

Cắt tươi, rửa sạch và phơi trong gió mát (tránh ánh nắng mặt trời), tầm 3-5 ngày thì cất túi để dùng khi cần. Bạn có thể dùng đun xông, gội đầu và chế biến theo các bài thuốc Nam của Giáo Sư, Tiến sĩ Đỗ Tất Lợi.

3. Nước súc miệng húng chanh bạc hà trị hôi miệng

- Lấy 500gam lá, thân tươi rửa sạch, cắt nhỏ rồi chưng lấy nước cất húng chanh. Thành quả sẽ thu được 100ml  nước cất húng chanh.

- Pha chế nước súc miệng: nước cất pha với  mật ong lên men theo tỉ lệ 1:2; khi nào súc miệng thì pha với nước sạch hoặc nước muối 5% theo tỉ lệ 1:5 để súc miệng.

Khi dùng nước súc miệng này thấy dễ chịu, cảm giác khoan khoái, đặc biệt hương vị của húng chanh lưu lại cứ theo mãi với cảm giác rất MỘC, rất THANH. Có lẽ chưa có nước súc miệng nào mà cái vị lại lưu luyến, thú vị như thế, đặc biệt cảm giác đau họng dịu qua rất nhanh!

Nếu anh chị chưa có mật ong lên men thì có thể tham khảo thêm:

1. Cách làm mật ong lên men

2. Đặt mua mật ong lên men

Tagged under:

Cách làm rượu cốt trái nhàu


Cây nhàu dễ trồng, cho nhiều trái và đặc biệt lại mang nhiều giá trị sức khỏe. Theo đông y, trái nhàu có vị chát, quy vào kinh thận, đại tràng, có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, hoạt huyết, điều kinh. Theo đó, trái nhàu thường được dùng để chữa bệnh táo bón, khó tiểu, điều hòa kinh nguyệt, hạ sốt, chữa ho, hen suyễn, giúp tăng cường hệ miễn dịch và sức đề kháng cho cơ thể.  

Anh chị có thể làm cho mình bình rượu nhàu để chữa trị các bệnh dưới đây.

Tác dụng của rượu cốt trái nhàu:

  • Hỗ trợ điều trị phòng ngừa bệnh gout, bệnh xương khớp, giảm nhức mỏi và đau cơ xương khớp. Sử dụng rượu trái nhàu giúp hỗ trợ giảm các triệu chứng đau xương khớp như: đau vai gáy, nhức lưng, đau lưng,….. Thậm chí, nếu người bệnh gặp phải tình trạng đau nhức, sưng tấy, viêm khớp,…rượu trái nhàu cũng hỗ trợ giảm bệnh hiệu quả.
  • Hỗ trợ điều hoà huyết áp, hạ huyết áp cho người cao huyết áp.
  • Giúp lợi tiểu, nhuận tràng, ngăn ngừa táo bón.
  • Hỗ trợ giúp tóc óng mượt, chắc khoẻ hơn, làm sáng đẹp đối với làn da.
  • Không ít người vẫn sử dụng loại rượu này như một phương thuốc để giảm các cơn đau. Đặc biệt là bệnh đau cơ, đau xương khớp, đau nửa đầu. Bên cạnh đó, loại rượu nàu còn tốt cho bệnh nhân bị huyết áp, tiểu đường.

1. Cách ngâm rượu trái nhàu tươi tốt nhất cho sức khỏe

Dưới đây là hướng dẫn cách làm rượu nhàu tốt cho sức khỏe mà các bạn có thể tham khảo:

Chuẩn bị nguyên liệu ngâm rượu

Việc lựa chọn nguyên cẩn thận sẽ giúp rượu sau khi ngâm đạt hiệu quả cao nhất, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Lựa chọn trái nhàu:

+ Đối với trái nhàu tươi: Chọn quả chín, nhất là những quả mới hái xuống để có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất.

+ Đối với trái nhàu khô: Nên chọn trái nhàu khô sấy từ trái nhàu tươi. Không dùng trái nhàu phơi khô tự nhiên vì dễ ẩm mộc và bị vi khuẩn xâm nhập.

Chọn bình ngâm rượu

Hiện nay các loại rượu đều được ngâm bằng bình thủy tinh. Nó vừa đảm bảo an toàn vừa đảm bảo tính thẩm mỹ. Không nên chọn bình ngâm rượu bằng nhựa vì nó chứa nhiều tạp chất có hại.

Lựa chọn rượu để ngâm

Chọn rượu trắng với nồng độ trên 40 độ. Có thể dùng rượu nếp để ngâm vì nó sẽ tạo hương vị thơm ngon, tốt cho sức khỏe.

Tiến hành làm trái nhàu ngâm rượu

Có 2 cách làm rượu nhàu là sử dụn trái nhàu khô hoặc trái nhàu tươi. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể từng cách mà các bạn có thể tham khảo.

Ngâm rượu trái nhàu tươi

Bước 1: Sau khi lựa chọn được trái nhàu, bạn rửa sạch qua 2 – 3 nước. Cần rửa nhẹ nhàng, tránh làm trầy xước hay dập trái nhàu.

Bước 2: Để trái nhàu ráo nước rồi dùng dao bổ dọc trái nhàu giúp rượu ngấm vào trong quả dễ hơn.

Bước 3: Cho trái nhàu sơ chế vào bình rồi đổ rượu theo tỷ lệ 1kg tương ứng với 3 lít rượu. Sau đó đậy nắp ngâm trong 2 tháng là đã có thể sử dụng. Rượu trái nhàu ngâm lâu có hương vị thơm ngon và bổ dưỡng.



2. Cách làm rượu nhàu khô

Bước 1: Dùng rượu trắng hoặc nước trắng để rửa sạch trái nhàu khô rồi để ráo nước.

Bước 2: Sau khi sơ chế cho trái nhàu vào bình ngâm với tỷ lệ 1kg nhàu với 3 – 5 lít rượu nếp hoặc rượu trắng.

Bước 3: Đậy kín và đợi trong vòng 45 ngày là có thể sử dụng.

3. Cách ngâm trái nhau với mật ong lên men

Nguyên liệu: 

Trái nhàu: Chọn 2kg quả sắp chín, có vỏ ngả vàng và hơi mềm. 
Bình thủy tinh: 5 lít 
Mật ong lên men: 1 lít 

Cách ngâm mật ong với trái nhàu 

Bước 1: Rửa nhàu thật sạch và tránh làm vỡ, nứt

Bước 2: Cho nhàu vào ngâm cùng mật ong lên men cho ngập nhàu là được 

Bước 3: Để trong vòng 2 tuần là có thể bắt đầu sử dụng hàng ngày

Bảo quản rượu trái nhàu như thế nào?

  • Không để rượu dưới ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
  • Đặt bình rượu ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ẩm thấp.
  • Nhiệt độ thích hợp nhất để bảo quản rượu là 25 độ.

Sử dụng rượu trái nhàu thế nào để mang lại hiệu quả?


Mỗi ngày chỉ nên sử dụng 2 chén rượu trái nhàu vào trước bữa ăn. Uống đều mỗi ngày để mang lại hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất. Tuyệt đối không được lạm dụng rượu bởi nó có thể gây ra nhiều nguy hại với sức khỏe người bệnh.

----------------------

Nếu anh chị chưa có mật ong lên men thì có thể tham khảo thêm:

1. Cách làm mật ong lên men

2. Đặt mua mật ong lên men