Cây đinh lăng lá nhỏ được coi là "cây sâm của người nghèo" bởi tác dụng chữa bệnh tuyệt vời của nó. Lá của cây đinh lăng thường được dùng dưới dạng thuốc sắc, rượu ngâm hoặc bột khô để chữa chứng ho, đau tức vú, tắc tia sữa, làm lợi sữa, chữa kiết lỵ và làm thuốc tăng lực, chữa chứng suy nhược cơ thể.
Rễ đinh lăng vị ngọt, hơi đắng, tính mát có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết, tăng cường sinh lực, dẻo dai, tăng cường sức chịu đựng.
Trong y học cổ truyền Việt Nam, Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác dùng rễ đinh lăng sao vàng, hạ thổ, sắc cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ để chống đau dạ con và làm tăng tiết sữa cho con bú.
Cây đinh lăng (Polyscias fruticosa) là một loại cây bụi hoặc cây nhỏ, thường cao từ 1 đến 2 mét. Cây có thân mập, nhiều cành, lá kép xẻ lông chim, mép có răng cưa. Hoa đinh lăng nhỏ, màu trắng, mọc thành tán ở đầu cành. Quả đinh lăng hình cầu, màu đen, khi chín có màu đỏ.
Bộ phận dùng làm thuốc của cây đinh lăng:
- Lá đinh lăng
- Rễ đinh lăng
- Thân đinh lăng
Thành phần hóa học của cây đinh lăng:
- Lá đinh lăng chứa nhiều vitamin B1, B2, C, E, K, axit amin, saponin, flavonoid, tanin.
- Rễ đinh lăng chứa nhiều ginsenoside, polysaccharide, axit amin.
- Thân đinh lăng chứa nhiều tinh dầu, ancaloit.
Tác dụng dược lý của cây đinh lăng:
- Lá đinh lăng có tác dụng bồi bổ sức khỏe, tăng cường sức đề kháng, chống lão hóa.
- Rễ đinh lăng có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
- Thân đinh lăng có tác dụng kích thích tiêu hóa, lợi ngũ tạng.
Công dụng của cây đinh lăng:
- Cây đinh lăng được dùng để chữa các bệnh sau:
- Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, chán ăn
- Mất ngủ, hay quên
- Viêm khớp, đau nhức cơ xương khớp
- Tiêu hóa kém, đầy bụng, khó tiêu
- Viêm da, dị ứng
- Sỏi thận, sỏi mật
- Ung thư
Cách dùng cây đinh lăng:
- Lá đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, nấu canh, xào hoặc làm gỏi.
- Rễ đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, ngâm rượu.
- Thân đinh lăng có thể dùng để sắc nước uống, ngâm rượu.
Liều dùng cây đinh lăng:
- Lá đinh lăng: 10-20g/ngày
- Rễ đinh lăng: 10-20g/ngày
- Thân đinh lăng: 20-30g/ngày
- Không dùng cây đinh lăng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không dùng cây đinh lăng cho người bị tiêu chảy.
- Không dùng cây đinh lăng cho người bị dị ứng với cây đinh lăng.
- Cây đinh lăng là một loại cây thuốc quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần sử dụng cây đinh lăng đúng cách để tránh tác dụng phụ.
Một số cách chế biến đinh lăng thành thuốc bổ
1. Thuốc Bổ Gan và Thận:
- 30g cây đinh lăng
- 15g rễ hoài sơn
- 10g nhân sâm
- 10g cam thảo
- 6 hột đậu khấu (quả đậu khấu)
2. Thuốc Trị Ho và Viêm Họng:
- 20g cây đinh lăng
- 10g thạch xương bồ
- 10g cam thảo
- 6g cam thảo đỏ
- 6 hạt đậu khấu
3. Thuốc Bổ Tăng Cường Sức Đề Kháng:
- 30g cây đinh lăng
- 15g rễ củ dền
- 10g nhân sâm
- 10g cam thảo
4. Bồi bổ cơ thể, chống mệt mỏi
5. Tiêu thực, kích thích tiêu hóa
6. Lợi sữa sau sinh
7. Chữa tắc tia sữa
8. Phòng chống đau dạ con đối với phụ nữ sau đẻ
9. Chữa mẩn ngứa, dị ứng, mày đay
10. Chữa ho, hen suyễn
- Rễ đinh lăng (bỏ lõi): 10g
- Nghệ vàng : 08g
- Bách bộ: 08g
- Đậu săn: 08g
- Vỏ rễ Dâu (tang bạch bì): 08g
- Rau tần dày lá: 08g
- Xương bồ: 06g
- Gừng khô: 04g
11. Hỗ trợ điều trị phong thấp
- Rễ đinh lăng (bỏ lõi) : 20g
- Rễ cỏ xước: 8g
- Thiên niên kiện: 8g
- Cối xay: 8g
- Hà thủ ô chế: 8g
- Huyết rồng: 8g
- Trần bì: 4g
- Quế chi: 4g
12. Chữa đau lưng do thay đổi thời tiết
- Cành, Lá đinh lăng: 30g
- Rễ cây xấu hổ: 15g
- Cúc tần: 15g
- Cam thảo dây: 15g
0 nhận xét:
Đăng nhận xét