Mật Ong Lên Men Phương Nam - Sức khỏe cho hệ tiêu hóa

300x250 AD TOP

Tìm kiếm Blog này

Mật Ong Lên Men. Được tạo bởi Blogger.

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi
Tôi là một người thích mày mò làm những sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp đến với mọi người. Tôi cũng là người thích trồng hồng và chăm sóc hoa hồng.

Bài Đăng Nổi Bật

Mật Ong Lên Men Và Tác Dụng Không Thể Bỏ Qua

  "Mật ong lên men là hỗn hợp dung dịch mật ong và các lợi khuẩn hữu ích đối với sức khỏe con người" Mật ong vốn đã là nguồn dinh ...

Tagged under:

Cách làm nước cam lên men



Cam không chỉ là một loại trái cây phổ biến mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Nước cam lên men là một cách sáng tạo để thưởng thức hương vị mới của loại trái cây này. 

Dưới đây là hướng dẫn đơn giản để làm các đồ uống từ nước cam lên men và những lợi ích sức khỏe mà chúng mang lại:

Lợi ích của nước cam lên men:

  • Giúp ngăn ngừa mụn trứng cá và mụn nhọt, cung cấp chất chống oxy hóa cho làn da.
  • Thúc đẩy quá trình giảm cân lành mạnh và bảo vệ động mạch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Chứa nhiều vitamin C, hỗ trợ hấp thụ chất sắt, tăng huyết sắc tố, và ngăn ngừa viêm loét dạ dày.
  • Có flavonoid chống viêm nhiễm, limonene chống ung thư, và citrate hỗ trợ phòng ngừa sỏi thận.

Hướng dẫn làm đồ uống từ nước cam lên men:

a. Rượu cam:

Chuẩn bị 500gr vỏ cam, 1 hũ thủy tinh, và 550ml rượu có nồng độ cồn từ 45% trở lên.

Rửa sạch vỏ cam, thái nhỏ và ngâm trong rượu chuẩn bị. Chờ khoảng 48 giờ để có hũ rượu cam thơm ngon.

b. Cocktail cam và dứa:

Ép 1.5 trái dứa và 1 trái cam để lấy nước. Vắt thêm nước cốt chanh (15ml).

Trong ly cocktail, đổ nước cam, nước ép dứa, nước cốt chanh, và thêm đường nếu muốn ngọt.

Khuấy đều, thêm đá và rót 50ml rượu cam. Hoàn thành một ly cocktail trái cây đơn giản.

c. Lên men nước cam tươi 

Nguyên liệu:
  • Cam tươi: 1 kg
  • Đường: 200g (có thể điều chỉnh theo khẩu vị)
  • Men bia tươi: 1 gói (khoảng 10g)
  • Nước: 1 lít
  • Bình thủy tinh có nắp đậy kín
Cách làm:
* Sơ chế cam:
  • Chọn cam tươi ngon, vỏ mỏng, nhiều nước.
  • Rửa sạch cam với nước muối pha loãng.
  • Cắt cam thành từng miếng nhỏ, bỏ hạt.
* Pha hỗn hợp lên men:
  • Cho cam cắt nhỏ vào bình thủy tinh.
  • Thêm đường và nước vào, khuấy đều cho tan.
  • Hòa tan men bia với một ít nước ấm, sau đó đổ vào bình cam.
  • Khuấy đều hỗn hợp một lần nữa.
Lên men:
  • Đậy kín nắp bình thủy tinh.
  • Để bình ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Sau 2-3 ngày, nước cam sẽ bắt đầu lên men.
  • Khi thấy có bọt khí nổi lên và nước cam có vị chua nhẹ là đã lên men thành công.
Lọc và bảo quản:

  • Lọc lấy nước cam, bỏ bã cam.
  • Cho nước cam vào chai hoặc bình thủy tinh có nắp đậy kín.
  • Bảo quản trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 3-4 ngày.
Lưu ý:
  • Nên sử dụng cam tươi ngon để đảm bảo chất lượng nước cam lên men.
  • Rửa sạch cam và dụng cụ làm men để tránh vi khuẩn xâm nhập.
  • Có thể điều chỉnh lượng đường và men bia theo khẩu vị.
  • Nên sử dụng nước cam lên men trong vòng 3-4 ngày để đảm bảo hương vị và chất lượng.


Lưu ý khi dùng nước cam lên men:

  • Không sử dụng nếu đang dùng thuốc điều trị.
  • Tránh cho người viêm loét dạ dày và tá tràng.
  • Uống sau bữa ăn khoảng 30 phút và tránh uống trước khi đi ngủ.
  • Không kết hợp cam với củ cải để tránh phản ứng xấu.

----------------------------------------

Tagged under:

Các cách làm siro ho cho trẻ

Trẻ nhỏ hay bị những bệnh liên quan đến đường hô hấp. Và đây cũng là vấn đề các mẹ rất lo lắng bởi vì việc uống thuốc Tây khá là có hại cho các con. Mình cũng từng trải qua 2 tập nuôi con nhỏ nên lúc ấy mình khá quan tâm đến việc làm cho con 1 loại siro ho hiệu quả. 

Dưới đây là một số công thức siro ho đơn giản. Nếu có thể làm những siro ho phức tạp hơn thì các mẹ có thể tham khảo thêm các công thức siro ho khác mà mình đã viết.

1. Siro húng chanh:

Thành phần hoá học có trong húng chanh: Vitamin A, C, omega 6, acid ascorbic, carotenoid. Lá húng chanh có chứa tinh dầu ( chiếm khoảng 0,05 - 0.12 %). Tác dụng của tinh dầu húng chanh có tính kháng sinh, sát khuẩn gây ức chế các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp.
Theo đông y, húng chanh có vị cay, tính ấm, mùi thơm, không độc. Có tác dụng tiêu đờm, phát tán phong hàn, sát khuẩn, chữa viêm họng, giải cảm, trị ho và trị cảm cúm,.. 

Nguyên liệu:

  • 200g lá húng chanh
  • 1 củ gừng tươi
  • 6 cành lá gừng
  • 15 trái quất tươi
  • 1 quả chanh
  • 2 nhánh sả
  • 100g lá hẹ
  • Vỏ quýt (1 quả)
  • 200g mật ong
  • 300g đường phèn
  • 500ml nước sạch

Cách làm:

  • Rửa sạch nguyên liệu, ngâm với nước muối loãng 15 phút, để ráo.
  • Cắt nhỏ lá húng chanh, lá gừng, sả, lá hẹ, gừng, vỏ quýt. Quất cắt đôi, bỏ hạt.
  • Cho tất cả nguyên liệu trừ mật ong vào nồi, đổ nước, đun sôi 30 phút.
  • Lọc bỏ bã, cho đường phèn vào nấu sôi, tan chảy.
  • Tắt bếp, để nguội, cho mật ong vào khuấy đều.

Bảo quản trong lọ thủy tinh, tủ lạnh.

2. Siro gừng mật ong:

Nguyên liệu:

  • 50g gừng tươi
  • 100ml mật ong
  • 200ml nước lọc

Cách làm:

  • Gừng gọt vỏ, thái sợi.
  • Cho gừng vào nồi, đổ nước, đun sôi 15 phút.
  • Lọc bỏ bã, cho mật ong vào khuấy đều.

Bảo quản trong lọ thủy tinh, tủ lạnh.

3. Siro hẹ:

Nguyên liệu:

  • 100g lá hẹ
  • 100g đường phèn
  • 200ml nước lọc

Cách làm:

  • Rửa sạch lá hẹ, cắt nhỏ.
  • Cho lá hẹ, đường phèn vào nồi, đổ nước, đun sôi 15 phút.
  • Lọc bỏ bã, để nguội.

Bảo quản trong lọ thủy tinh, tủ lạnh.

Lưu ý:

Siro ho tự làm chỉ nên dùng trong 3-5 ngày.

Không cho trẻ dưới 1 tuổi dùng mật ong.

Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng siro ho tự làm, đặc biệt là trẻ có bệnh nền.


Đọc thêm: Cách làm siro ho từ 13 loại thảo dược

 Tự làm Sirô kháng sinh tự nhiên theo phương pháp Y học cổ truyền tại nhà

Tagged under:

Tìm hiểu về nấm Linh chi


Nấm linh chi là một loại dược liệu quý xuất hiện cách đây hàng nghìn năm. Theo nghiên cứu lâm sàng nấm linh chi mang lại nhiều tác dụng cho sức khỏe. 

1. Nấm linh chi là gì?

Nấm linh chi thuộc họ nấm lim, còn có tên khác như tiên thảo, nấm trường thọ, vạn niên nhung. 

Nấm linh chi được xếp vào loại thượng phẩm, là một vị thuốc quý trong “Thần nông bản thảo” và “Bản thảo cương mục”. 

Trong y học hiện đại, tác dụng của nấm linh chi vẫn được các nhà khoa học ở nhiều nơi trên thế giới nghiên cứu và phát hiện thêm theo thời gian. Nấm linh chi Hiện nay có 6 loại Nấm linh chi được nghiên cứu nhiều nhất: Linh chi xanh (còn gọi là Thanh chi hay Long chi); Linh chi đỏ (còn gọi là Xích chi, Hồng chi hay Đơn chi); Linh chi vàng (còn gọi là hoàng chi, kim chi); Linh chi trắng (còn gọi là Bạch chi hay Ngọc chi; Linh chi đen (còn gọi là Hắc chi hay Huyền chi); Linh chi tím (còn gọi là Tử chi hay Mộc chi). 

Trong đó Linh chi đỏ là loại nấm có dược tính mạnh nhất, được sử dụng phổ biến trên thế giới, nhiều nhất là ở Bắc Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc. Đây là loại Nấm linh chi thân gỗ, nấm non có màu đỏ bóng ở mặt trên và màu trắng ở mặt dưới, khi trưởng thành có bào tử màu nâu bám ở mặt trên. Nấm linh chi đỏ đã được nuôi trồng số lượng lớn ở nhiều nước trên thế giới để đáp ứng nhu cầu sử dụng, có thể kể đến: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, … 

2. Tác dụng của Nấm linh chi 

Những tác dụng của nấm linh chi đã được các nhà khoa học phát hiện và kiểm nghiệm tính cho đến thời điểm này:

Tác dụng của Nấm linh chi với hệ miễn dịch: Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch, giúp kháng lại các loại virus, vi khuẩn. Trong điều trị viêm gan siêu vi, nấm linh chi có tác dụng nâng cao hoạt tính của đại thực bào và tế bào Lympho nhờ tăng chức năng sản xuất Interferon trong cơ thể; làm sản sinh phong phú các loại vitamin, chất khoảng, chất đạm cần thiết cho cơ thể.

Đối với hệ tiêu hóa: linh chi giúp làm sạch ruột, thúc đẩy hệ tiêu hóa, chống táo bón mãn tính.

Đối với hệ thần kinh: Làm giảm mệt mỏi căng thẳng, giúp an thần, làm giảm ảnh hưởng của Caffeine, thư giãn cơ bắp. Dùng Nấm linh chi để hỗ trợ trị chứng đau đầu, mất ngủ, thần kinh suy nhược, stress sẽ có hiệu quả tốt.

Đối với hệ bài tiết: Nhóm Sterois trong Nấm linh chi có tác dụng giải độc gan, bảo vệ gan, ngừng tổng hợp Cholesterol, trung hòa virus, ức chế nhiều loại vi khuẩn gây bệnh nên có hiệu quả tốt đối với bệnh về gan mật như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Đối với hệ tuần hoàn: Nấm linh chi giúp chống nhiễm mỡ, xơ vữa động mạch và các biến chứng khác. Có tác dụng đặc biệt trong việc làm giảm Cholesterol trong máu và các thành mạch, trợ tim, lọc sạch máu, giảm xơ cứng thành động mạch, thúc đẩy quá trình lưu thông máu, tăng cường tuần hoàn máu.

Tác dụng hỗ trợ chống ung thư: Chất Germanium trong nấm linh chi giúp ngăn chặn ung thư trong cơ thể , giúp loại trừ và kìm hãm sự tăng trưởng của tế bào ung thư.

Phòng và hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường: Trong linh chi có thành phần Polysacchanride giúp khôi phục tế bào tiểu đảo tuyến tụy và từ đó thúc đẩy quá trình điều tiết Insulin, cải thiện nhiều chức năng cơ bản của Insulin, làm giảm đường huyết trong máu người mắc bệnh tiểu đường.

Tác dụng chống dị ứng: nhờ các Acid Ganoderic, Nấm linh chi tác dụng như một chất oxy hóa khử các gốc độc trong cơ thể và chống ảnh hưởng của các tia chiếu xạ. Nấm linh chi cũng có tác dụng giúp cơ thể thải nhanh các chất độc kể cả các kim loại nặng. 

Tác dụng làm đẹp da của Nấm linh chi: Nấm linh chi giúp loại bỏ các sắc tố lạ trên da, làm đẹp da, làm cho da hồng hào, chống các bệnh ngoài da như dị ứng, mụn trứng cá.

3. Cách sử dụng Nấm linh chi hiệu quả

Có khá nhiêu cách sử dụng nấm linh chi để bồi bổ sức khỏe, hỗ trợ chữa bệnh và làm đẹp.

Cách 1: Dùng nước linh chi uống thay nước (cách thường dùng và hiệu quả nhất)

Bước 1: Dùng 50g linh chi cho vào ấm nấu cùng với 1 lít nước, để sôi khoảng 2-3 phút rồi tắt lửa. Để ngâm như vậy trong vòng 5 phút rồi tiếp tục nấu khoảng 30 phút bằng lửa nhỏ. Nấu đến khi nước cạn còn khoảng 0.8 lít thì ta được nước đầu tiên.

Bước 2: Sau khi được nước đầu lấy tai Nấm linh chi ra dùng kéo cắt nhỏ (khoảng 1cm) rồi cho nước vào nấu như lần đầu (đun lấy nước thứ hai và nước thứ ba). Đổ hỗn hợp 2.4 lít nước linh chi sau ba lần vào bình và bảo quản trong ngăn lạnh, sử dụng thay nước. 

Bước 3: Sau khi lấy được nước thứ ba, bã linh chi phơi khô để dùng lần thứ tư nấu nước tắm, rất tốt cho da và tóc. Linh chi có vị đắng nên khi nấu nước có thể cho thêm cam thảo hoặc táo tàu sẽ dễ uống hơn.

Cách 2: Uống dạng trà. Nghiền Nấm linh chi thành bột. Cho bột Nấm linh chi vào tách hãm bằng nước thật sôi trong 5 phút rồi uống hết cả bã. Cách này có thể làm người dùng hơi khó chịu vì sự không tan của nó, nhưng đây là cách dùng tốt nhất theo khuyến cáo của các nhà khoa học.

Cách 3: Ngâm rượu Dùng 200g Nấm linh chi khô để nguyên tai hoặc thái lát, ngâm với 2 lít rượu (rượu khoảng 39 độ), ngâm trong vòng 30 ngày thì sử dụng được (rượu linh chi ngâm càng lâu càng tốt). Nên uống rượu linh chi vào sau bữa ăn tối, mỗi lần uống 1 đến 2 ly nhỏ.

Cách 4: Dùng Nấm linh chi để dưỡng da. Nấm linh chi nghiền nhỏ, trộn với mật ong làm mặt nạ dưỡng da. Bã linh chi (sau khi đã nấu lấy nước) có thể đun làm nước tắm cho da dẻ hồng hào.

Cách 5: Dùng linh chi kết hợp với một số vị thuốc khác để chữa bệnh .

  • Chữa viêm gan, mật: cho thêm Nhân trần hoặc Actiso. 
  • Điều dưỡng cơ thể: cho thêm Nhân sâm, Tam thất. 
  • Chữa dị ứng, Ho: Cho thêm kinh giới, ngân hoa.

Cách 6: Dùng nước linh chi để nấu canh hoặc súp. Nấu linh chi lấy nước như trên, sau đó dùng nước linh chi để nấu canh, nấu súp. Cách này giúp chúng ta có được những món ăn bổ dưỡng dành cho người mới ốm dậy và người già yếu.

4. Liều lượng sử dụng nấm linh chi theo nghiên cứu

Là một dược liệu quý hiếm bổ dưỡng nhưng nấm linh chi không được sử dụng bừa bãi. Phần lớn người dùng đều cần tìm hiểu để biết được liều lượng sử dụng thích hợp. Mỗi cơ thể khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau. Do vậy liều dùng phụ thuộc vào một số yếu tố như:

  • Tuổi tác
  • Hình thái của nấm khi sử dụng
  • Độ tuổi của nấm
  • Sức khỏe các nhân

Theo nghiên cứu bạn có thể tham khảo lượng uống mỗi liều / ngày như sau:

  • 1.5 - 9 g nấm khô dạng thô
  • 1 - 1.5 g nấm linh chi tán nhuyễn
  • 1 ml dung dịch nấm linh chi

Nấm linh chi có nhiều hình thái cho người dùng. Tuy nhiên với dạng nấm thô nguyên cây khá khó để dùng. Do vậy phần lớn chúng ta sử dụng ở dạng chiết xuất hoặc đã qua tinh chế. Phổ biến nhất là dung dịch hoặc dạng bột hay dạng viên.

Dùng nấm linh chi phụ thuộc vào tuổi tác, hình thái của nấm khi sử dụng

5. Rủi ro khi sử dụng nấm linh chi cần lưu ý

Ban đầu có thể bạn không cảm nhận được phản ứng phụ của nấm linh chi đến cơ thể. Tuy nhiên sau khoảng 3 - 6 tháng, loại thảo dược này có thể gây ra dị ứng trên da dẫn đến bị bị khô da và ảnh hưởng đến một số cơ quan như: Miệng, họng, mũi.

Ngoài ra biểu hiện dị ứng có thể là: Chóng mặt, mẩn ngứa phát ban, đau nhức đầu, khó chịu dạ dày, chảy máu cao, đi ngoài ra máu. Với bệnh nhân huyết áp quá thấp hoặc quá cao sẽ tăng nguy cơ gặp rủi ro khi sử dụng nấm linh chi. Nếu bạn đang điều trị tiểu đường, rối loạn hệ thống miễn dịch... cũng nên chú ý khi kết hợp với nấm linh chi.

Theo một số báo cáo đã có bệnh nhân bị nhiễm độc gan hay tiêu chảy mãn tính khi sử dụng nấm linh chi dạng bột. Do vậy khi sử dụng loại nấm này bạn cần hết sức chú ý cách dùng và liều lượng.

Nếu số lượng tiểu cầu của bạn thấp sẽ gia tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng nấm linh chi liều cao. Ngoài ra phụ nữ mang thai và cho con bú không được khuyến khích sử dụng nấm này. Tuy chưa có chứng minh về mối nguy hại nhưng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé thì vẫn không nên sử dụng trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.

6. Một số loại thuốc tương tác với nấm linh chi

Nấm linh chi có thể làm khả năng làm tăng nguy cơ bị chảy máu. Đó là nguyên nhân bạn cần nói chuyện với bác sĩ nếu đang điều trị vấn đề liên quan đến quá trình đông máu. Ngoài ra nấm này có thể xuất hiện tương tác nếu sử dụng cùng thuốc tiểu đường hoặc thuốc cho bệnh nhân huyết áp cao.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng nấm linh chi, bạn cần tránh một số loại thuốc sau:

  • Aspirin
  • Clopidogrel
  • Diclofenac
  • Warfarin
  • Captopril
  • Amlodipin
  • Hydrochlorothiazide.....

Nấm linh chi là một thảo dược quý hiếm có nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên song song cùng những lợi ích đây cũng là một thảo dược có nhiều rủi ro gây nguy hiểm đến tính mạng. Tùy thuộc vào điều kiện của bệnh tình bạn có thể tham khảo thêm thông tin và tư vấn của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng. Hãy luôn đảm bảo bản thân được an toàn khi sử dụng sản phẩm từ nấm linh chi.


Tagged under:

Cách làm cốt gừng tràm trà để tắm phòng cảm

Tắm nước gừng là một phương pháp dân gian được nhiều người áp dụng cho trẻ em trong mùa đông nhằm làm ấm cơ thể.

Gừng là một loại gia vị có tác dụng chữa được một số bệnh liên quan về tiêu hóa như khó tiêu, đầy bụng, tiêu chảy hay cảm lạnh. Ngoài ra, gừng còn có khả năng giãn mạch, kích thích tiết mồ hôi, giảm đau nhức đầu và giảm triệu chứng ho. 

Nước cốt gừng có tác dụng làm giảm đau nhức các bệnh về khớp, làm ẩm, lưu thông tuần hoàn ngoại biên, hạn chế tối đa sự tê dại cóng buốt ngón tay và ngón chân. 

Ngâm chân, tay bằng nước ấm hòa cùng nước cốt gừng hằng ngày vào buổi tối không chỉ có lợi cho chân mà còn có nhiều ích lợi cho cơ thể như làm dịu cơn cao huyết áp, tạo kích thích lành tính, làm hưng phấn các rễ thần kinh, giúp tăng cường trí nhớ, đem lại cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng cho não.

Thành phần

  • Gừng ta
  • Muối hồng
  • Tinh dầu tràm trà nguyên chất. Trong cây tràm trà có chứa chất α-Terpineol một chất có tác dụng kháng khuẩn tự nhiên giúp ngừa cảm mạo, trúng gió, trị ho, ức chế virus… Xuất phát từ công dụng của chất α-Terpineol có trong cây tràm trà người ta đã dùng chất này làm thành phần chế biến ra nhiều loại thuốc có tác dụng ức chế virus cúm H5N1 và một số loại thuốc được sử dụng phổ biến đặc biệt trong mùa cao điểm của dịch cúm, sốt....
  • Tinh dầu tỏi nguyên chất

Công dụng

  • Hỗ trợ giữ ấm cơ thể
  • Hỗ trợ phòng tránh các vấn đề về đường hô hấp
  • Hỗ trợ phòng viêm mũi, sổ mũi, tiêu đờm, hạ sốt.
  • Hỗ trợ ngăn ngừa mẩn ngứa, rôm sảy.
  • Giúp ngủ ngon, chống giật mình, cứng xương khớp.

Cách làm

Gừng ta rửa sạch, để ráo nước.

Thái mỏng và cho vào máy xay nghiền lấy nước

Cách dùng

  • Pha với nước ấm để tắm hoặc ngâm chân ( tỷ lệ: 20-30ml cốt với 10-15 lít nước ấm)
  • Với trẻ dưới 5 tháng tuổi pha 2 nắp chai cho 10-15 lít nước ấm

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. 
  • Đậy nắp kỹ sau khi sử dụng.

Lưu ý khi tắm

Tuy nước cốt gừng có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên khi thực hiện tắm cho bé thì phụ huynh cũng cần ghi nhớ một số điều sau để đạt hiệu quả tối ưu nhất:

Hạn chế thời gian tắm: Thời gian tắm cho bé tốt nhất là từ 5 - 10 phút nhằm đảm bảo lỗ chân lông trẻ giãn nở. Kéo dài thời gian tắm có thể gây nhiễm nước và tăng nguy cơ bị bệnh nghiêm trọng hơn.

Sử dụng lượng gừng vừa đủ: Đối với làn da nhạy cảm của bé, đặc biệt là bé sơ sinh, không nên sử dụng quá nhiều gừng để tránh làm nóng da bé, gây khó chịu và dị ứng.

Uống nước trước khi tắm: Nếu bé bị cảm, sốt, hãy cho bé uống một cốc nước ấm hoặc nước ấm có thêm một lát gừng trước khi tắm. Điều này giúp điều hòa cơ thể bé, kích thích hệ tiêu hóa và bổ sung lượng nước cần thiết.

Ngâm chân cho bé bằng nước gừng: Nếu bé không thể tắm, có thể cho bé ngâm chân trong nước gừng ấm trong khoảng 20 phút để giúp chữa cảm lạnh, tăng tuần hoàn máu và giải độc cho bé.

Tham khảo ý kiến bác sĩ: Trước khi tắm nước gừng cho bé, nếu bé mắc bệnh hoặc phụ huynh không chắc chắn về tình trạng sức khỏe của bé, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bé.

Duy trì tắm nước gừng vào mùa lạnh: Trong mùa lạnh, bé dễ mắc bệnh và giảm nhiệt cơ thể. Do đó, nên duy trì tắm nước gừng cho bé 2 lần/tuần để tăng sức đề kháng và giữ ấm cho cơ thể bé.

Tagged under:

Tìm hiểu về lên men Ethanol trong sản xuất thực phẩm


Ethanol là một hợp chất hữu cơ được ứng dụng khá nhiều trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. Vậy ethanol là gì? Quá trình lên men Ethanol như thế nào?

Ethanol là gì?

Ethanol (etanol) thường được biết đến như rượu ngũ cốc, ancol etylic, rượu etylic hay cồn. Là một hợp chất hữu cơ không màu và dễ cháy. Là thành phần thường thấy trong các loại đồ uống chứa cồn. Một cách gọi khác hay được nhắc đến trong dân gian là rượu.

Ethanol được sản xuất dựa vào quá trình lên men các nguồn hydratcacbon có trong tự nhiên như lúa mì, lúa mạch, đường, ngô, sắn, mùn, gỗ,… Một phương pháp khác, trong lĩnh vực Công nghệ tổng hợp hóa dầu, ethanol được điều chế từ dây chuyền công nghệ hydrat hóa khi etylen bằng chất xúc tác là acid. Ngoài ra, bằng con đường làm tinh khiết giữa ethanol và nước cũng giúp điều chế được ethanol.

Cơ chế lên men Ethanol

Lên men ethanol là quá trình phân giải yếm khí đường thành ethanol dưới tác dụng của vi sinh vật, cơ chế của quá trình lên men ethanol.
Đường cùng với chất dinh dưỡng khác của môi trường lên men, trước tiên được hấp thụ trên bề mặt và sau đó khuếch tán qua màng tế bào và vào bên trong tế bào nấm men, sự phân hủy đường thành ethanol trong tế bào nấm men xảy ra hàng loạt các phản ứng với sự tham gia của nhiều loại enzyme khác nhau, bước cuối cùng của quá trình lên men là sự chuyển hóa acid pyruvic thành ethanol và CO₂.

Trong tế bào chất của nấm men diễn ra quá trình chuyển hóa đường hexose thành ethanol và khí CO2. Đây là quá trình trao đổi năng lượng của nấm men trong điều kiện kỵ khí, ethanol và CO2 tạo ra trong tế bào sẽ được nấm men thải vào môi trường lên men.

Trong điều kiện kỵ khí, quá trình lên men bị ức chế, việc này làm hydro tách ra được chuyển qua chuỗi hô hấp tới oxy và acid pyruvic, sản phẩm của quá trình đường phân sẽ tiếp tục bị oxy hóa qua nhiều bước trong chu trình Krebs, các cặp hydro tách ra được chuyển tới oxy. Quá trình này liên hợp với quá trình tạo ATP. Sự lên men rượu có thể tiến hành theo nhiều kiểu khác nhau, tùy vào điều kiện môi trường.

Bên cạnh ethanol và khí CO2, tế bào nấm men còn tổng hợp và “thải” vào dịch hàng trăm sản phẩm phụ và sản phẩm trung gian khác trong quá trình lên men. Những hợp chất này được tìm thấy trong dịch lên men với hàm lượng rất nhỏ, chẳng hạn như: glycerol cùng các rượu bậc cao, aldehyde, acid hữu cơ và ester.

Tác nhân của lên men Ethanol

Tác nhân vi sinh vật của quá trình lên men rượu là: nấm men, nấm mốc và vi khuẩn. Trong đó tác nhân cơ bản là nấm men Saccharomyces cerevisiae.

Nấm men: Nấm men là tác nhân cơ bản gây nên quá trình lên men rượu, tuy nhiên không phải loại nào cũng lên men đường thành rượu được mà chỉ có một số loài có khả năng này. Trong sản xuất hiện nay người ta thường dùng một số loài thuộc họ Saccharomyces cerevisiae. Theo đặc tính lên men người ta chia nấm men thành hai nhóm: nấm men nồi và nấm men chìm.

Nấm men nổi: là những nấm men có cường lực lên men rất nhanh và mạnh. Nhiệt độ thích hợp cho nấm men sinh trưởng từ 20 – 28°C, tốc độ lên men rất lớn, lượng đường tiêu thụ nhiều. Do sinh ra nhiều khí CO2, nên các tế bào nấm men ở dưới sẽ theo CO2, nổi lên bề mặt, vì vậy nấm men hoạt động mạnh hơn và lên men cả các phân tử đường trên bề mặt. Người ta thường sử dụng để sản xuất ethanol và bánh mì. Tiêu biểu là loài Saccharomyces cerevisiae.

Nấm men chìm: là những nấm men có cường lực lên men yếu. Nhiệt độ thích hợp cho nấm men sinh trưởng từ 5 – 10°C. Trong quá trình lên men, lượng khí CO2 tạo ra ít và được giữ lại trong dung dịch lên men. Sau khi lên men chúng tạo thành cặn dưới đáy thùng. Quá trình lên men chậm và xảy ra từ từ. Tiêu biểu là loài Saccharomyces ellipsoideus. Nấm men chìm thường dùng trong sản xuất bia, rượu vang, champagne.

Nấm mốc: Nếu sản xuất ethanol từ tinh bột thì phải qua bước đường hóa. Đó là giai đoạn chuyển tinh bột thành đường. Ở giai đoạn này, nấm mốc sẽ được sử dụng chủ yếu. Các loài nấm mốc phổ biến như Aspergillus oryzae, Aspergillus usamii, Aspergillus awamori, Mucor rouxii.

Vi khuẩn: Một số vi khuẩn có khả năng lên men chuyển hóa đường thành ethanol như Sasina ventriculi, Zymononas mobylis, ngoài ra còn có vi khuẩn lactic dị hình, Clostridium hay vi khuẩn đường ruột cũng có khả năng lên men đường thành ethanol, butyric… Tuy nhiên công nghệ thực phẩm người ta thường sử dụng nấm men trong lên men ethanol.

Quá trình lên men ethanol được ứng dụng trong sản xuất bia, rượu vang, nước ngọt lên men có cồn…


Tagged under:

Tìm hiểu về nấm men trong công nghệ lên men thực phẩm


Nấm men là 1 loại nấm đơn bào, sinh sản vô tính bằng hình thức nảy chồi được ứng dụng vô cùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là công nghệ thực phẩm để sản xuất các sản phẩm có quá trình lên men như rượu, bia, bánh mì...

Nấm men có hình dạng phong phú như hình trứng, hình oval, hình que,… Khi sinh sống trong môi trường nuôi cấy  chúng tồn tại theo 2 cách: đứng riêng lẻ hoặc kết tụ với nhau thành từng quần thế. 

Nấm này có thể sinh trường trong cả môi trường có oxy hoặc không có oxy:

  • Trong môi trường có oxy: nấm hô hấp hiếu khí tạo CO2 và H20. 
  • Trong môi trường không có oxy: nấm hô hấp yếm khí, chuyển hóa đường thành rượu và CO2. 
Nấm men được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như nông sản thực phẩm, hương thơm, y dược, sức khỏe gia súc.

Tác dụng của nấm men

Trong quá lên men thực phẩm, nấm men được ứng dụng để chuyển hóa đường thành rượu và khí CO2. Ước  tính, trên thế giới hiện nay có hơn 1.000 loài nấm men. Trong đó, Saccharomyces cerevisiae là loài nấm men được ứng dụng phổ nhất trong công nghệ lên men thực phẩm. 

Chẳng hạn, khi sản xuất rượu, cồn, nấm này có nhiệm vụ chính là chuyển hóa tinh bột thành hàm lượng rượu etylic nhiều nhất có thể. 

Trong các công nghệ sản xuất các thực phẩm khác như bánh mì hoặc bia thì mục đích của nấm này là tạo ra hàm lượng khí  CO2 cao, hình thành hệ bọt khí cho sản phẩm. Đồng thời, quá trình lên men còn giúp tạo ra các sản phẩm phụ, đem đến hương vị đặc trưng cho sản phẩm đó.

Bên cạnh lên men thực phẩm, nấm men còn là một nguyên liệu tốt để sản xuất ra các sản phẩm phục hồi sức khỏe như mật ong lên men, chăm sóc nuôi dưỡng làn da cùng vô vàn các ứng dụng khác. 

Các nguyên cứu cho thấy nấm men chứa hàm lượng dinh dưỡng và khả năng trị liệu vượt trội. Theo đó, nấm men chứa nhiều thành phần sinh học có lợi như axit amin, khoáng chất, vitamin, enzyme,.. vô cùng cần thiết cho hoạt động cơ thể trong các giai đoạn tăng trưởng, chuyển hóa tế bào. Những chất này còn giúp tăng cường hệ miễn dịch và bổ sung các vi chất thiết yếu mà thực đơn ăn uống hàng ngày không thể cung cấp đủ. 

Nấm men cũng được xem là thực phẩm lý tưởng bổ sung vào chế độ ăn của người ăn chay, ăn kiêng. Ngoài ra, nấm này còn chứa một số dưỡng chất khác như vitamin nhóm B, selenium, chrome, kẽm, đồng và molipden.

Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của nấm men trong quá trình lên men

Quá trình lên men của nấm men chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố gồm nhiệt độ, độ pH, loại đường, nguồn nitơ bổ sung và hàm lượng đường trong môi trường lên men

1. Nhiệt độ

Trong đó, nhiệt độ là yếu tố hưởng lớn tới hoạt động của nấm men. Việc xác định nhiệt độ phát triển tối ưu cho từng loại nấm men sẽ giúp quá trình lên men diễn ra hiệu quả hơn. 

Chẳng hạn, nhiệt độ tối ưu của loại nấm men Saccharomyces nằm trong khoảng 28 đến 32 độ C. Nhiệt cao hơn hoặc thấp hơn đều khiến hiệu quả hoạt động của loại nấm này giảm. Bên cạnh đó, nhiệt độ cao còn tạo điều kiện nhiễm tạp các sinh vật khác trong quá trình lên men. 

2. Ảnh hưởng của pH tới hoạt động của nấm men

Nồng độ pH trong nước được tính bằng logarit cơ số 10 nồng độ ion H+.  Chính vì thế, khi xác định ảnh hưởng của pH tới hoạt động của nấm người, người ta thường đo lường nồng độ ion H+ trong môi trường hoặc đo trực tiếp độ pH. Sự có mặt nồng độ ion H+ giúp thay đổi diện tích của các chất trong vỏ tế bào, điều này làm tăng hoặc sự giảm mức độ thẩm thấu của những chất dinh dưỡng. 

Đối với quá trình lên men, độ pH tối ưu là vào khoảng 4.5 đến 5.0. Nếu độ pH lớn hơn, quá trình lên men dễ bị nhiễm khuẩn và sản sinh ra nhiều sản phẩm phụ hơn, từ đó làm giảm hiệu quả lên men tạo rượu. 

Nếu độ pH nhỏ hơn 4.2, hoạt động của nấm men sẽ giảm hiệu quả, do ở môi trường độ pH thấp, các tạp khuẩn hầu như không phát triển. 

3. Ảnh hưởng của loại đường và hàm lượng đường trong môi trường lên men

Nấm men sử dụng đường như 1 loại cơ chất hỗ trợ quá trình chuyển hóa thành rượu, CO2 và cùng các sản phẩm phụ tạo ra các hương vị khác nhau. 

Đường được sử dụng có thể là đường hexose (đường 6 cacbon) như glucose, fructose,… hoặc đường oligosaccharide như saccharose, maltose, lactose. Tuy vậy, nấm men không thể phân giải đường 5 Cacbon (pentose) hoặc bất kỳ các loại đường nào có trên 18 Cacbon do chúng không có hệ enzyme amylase để thủy phân.

Hàm lượng đường cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quá trình lên men. Hàm lượng thấp sẽ không cung cấp đủ cơ chất để nấm men sử dụng, dẫn tới hiệu suất lên men thấp. Trong khi hàm lượng quá cao sẽ tăng áp suất thẩm thấu, gây xáo trộn trạng thái cân bằng sinh lý của nấm men, dẫn tới hiệu quả lên men không cao. 

4. Ảnh hưởng của nguồn nitơ bổ sung đến quá trình lên men

Nếu môi trường thiếu nitơ, sẽ khiến nấm men phát triển chậm, thời gian lên men kéo dài và không đạt hiệu suất mong muốn.

Nấm men sinh trưởng và phát triển tốt trong môi trường có lượng nitơ hòa tan ở mức 0.35 đến 0.4 g/l.
Ngoài ra, nấm men cũng cần được cung cấp đủ các nguyên tố vi khoáng và vi lượng. Các nguyên tố này tham gia vào quá trình hình thành cấu trúc tế bào của nấm men và là thành phần của các enzyme giúp nấm men phát triển khỏe mạnh. 

 Lợi ích và những rủi ro về sức khỏe do nấm men, nấm mốc gây ra.

Ứng dụng của nấm men

  1. Nấm men được dùng trong quá trình sản xuất các đồ uống có cồn như bia rượu, làm bánh cũng như sản xuất các loại thực phẩm bổ sung dinh dưỡng. 
  2. Nhờ vào cấu trúc tế bào của nấm men mà chúng cũng là nguồn tài nguyên quý giá để các nhà khoa học có thể nghiên cứu các quá trình như chu trình tế bào, sao chép DNA và tái tổ hợp. 
  3. Bên cạnh đó, nấm men cũng được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất nước tương, rượu sake, phô mai, xúc xích và sữa chua. 
  4. Trong ngành dược, nấm men được sử dụng để chế tạo ra các loại thuốc kháng sinh như penicillin, thuốc hạ dịch mật như Lovastatin và thuốc ức chế miễn dịch như Cyclosporine. 

Các loại nấm men sử dụng trong thực phẩm

  1.  Nấm men bánh mì
  2. Nấm men bia
  3. Loại nấm men bia dinh dưỡng
  4. Nấm men rượu
  5. Loại nấm men probiotic
  6. Nấm men Torula

Nấm men thực phẩm bao gồm các loại nấm men bánh mì, nấm men bia, nấm men bia dinh dưỡng, nấm men rượu vang, nấm men rượu, nấm men probiotic, chiết chất nấm men, nấm men Torula, nấm men whey…

Nấm men bánh mì

Nấm men bánh mì thương phẩm bao gồm các sản phẩm dạng lỏng, dạng cream, dạng ép và dạng men khô hoạt động và không hoạt động. 
Nấm men bánh mì là các loại nấm men thuộc chủng Saccharomyces cerevisiaes. Men khô dạng hoạt động gồm các hạt tế bào men sống có năng lực lên men, còn men khô không hoạt động là dạng men chết, không có năng lực lên men thường dùng làm bột nhào trong quá trình làm bánh hay tạo hương vị cho bánh. 
Ngành chăn nuôi cũng sử dụng men khô dạng không hoạt động để bổ sung protein, lysine và vitamin nhóm B cho động vật nuôi.

Nấm men bia

Nấm men bia cũng đã được nuôi cấy trên những môi trường đặc biệt để thu sinh khối giầu protein và vitamin B làm chất bổ sung dinh dưỡng cho người và động vật nuôi. 
Đặc biệt khác với nấm men bánh mì, nấm men bia dinh dưỡng hay Torula, nấm men bia khá giầu crôm (vi khoáng cần để duy mức đường màu bình thường) và selen (vi khoáng có vai trò nâng cao năng lực miễn dịch). Vách tế bào nấm men bia còn có năng lực hấp phụ độc tố nấm mốc rất mạnh;
Ngày nay sản phẩm này đã được chế biến thành phụ gia vô hoạt độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi có hiệu quả và đã được thương mại hoá trên khắp thế giới.

Loại nấm men bia dinh dưỡng

Nấm men bia dinh dưỡng là những nấm men chết còn lại sau quá trình làm bia. 

Sinh khối nấm men thu được từ ngành bia là rất lớn, cứ sản xuất 1.000 lít bia thì thu được 12kg nấm men sệt tương ứng với 1,5 kg nấm men khô trong đó chứa khoảng 700g protein. 

Hàng năm, sản lượng bia của nước ta đạt khoảng 2,5-3,0 tỷ lít, với sản lượng này thì sinh khối nấm men khô thu được sẽ vào khoảng 3.500 – 4.000 tấn.

Nấm men rượu

Nấm men rượu (S. cerevisiaes) được dùng để sản xuất rượu và rượu màu như brandy, whiskey, rum, tequila… 

Chúng thường được phân lập từ quá trình lên men bã quả, mật rỉ của củ cải đường hay mía đường. Sự chọn lọc những chủng này phụ thuộc vào tính chất mong muốn của sản phẩm như hương vị, sản lượng cồn và những yêu cầu công nghệ khác. 

Nấm men rượu cũng có khả năng lên men những cơ chất khác nhau như gạo, mạch, mì, khoai, sắn… sau khi tinh bột được thuỷ phân thành đường.

Trong quá trình lên men của rượu vang, có khá nhiều loại nấm men khác nhau, trong đó nấm men Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces uvarum, Saccharomyces oviformicsSaccharomyces chevalieri là những loại nấm men thường gặp nhất.

Loại nấm men probiotic

Nấm men probiotic, như nấm thuộc chủng S. buolardii, có vai trò ngăn chặn và hạn chế sừ hoạt động của vi khuẩn bệnh như E. coli, Shigella Samonella

Đặc biệt S. buolardii là loại nấm probiotic an toàn, chịu nhiệt, có năng lực sống trong ống tiêu hoá, kháng lại kháng sinh, phát triển nhanh trong một thời gian ngắn, không khu trú lâu dài trong đường ruột và dễ loại bỏ khỏi đường ruột khi không sử dụng.

Nấm men Torula

Nấm Candida utilis được nuôi cấy trong môi trường rỉ mật đường hay phụ phẩm của ngành giấy chứa hỗn đường và chất khoáng. 

Sau khi nuôi cấy, nấm men được thu hoạch, rửa, xử lý nhiệt và làm khô. Xử lý nhiệt có vai trò vô hoạt men, tức là là làm mất năng lực lên men. 

Sinh khối nấm men chứa hơn 50% protein, giàu lysine, threonine và axit glutamic, chất khoáng và vitamin.
Tagged under:

Lợi ích của chanh với sức khỏe



Mặc dù có vị chua nhưng bạn có thể thêm chanh vào bữa ăn như một món trang trí hoặc uống nước ép của chúng như nước chanh. Chúng chứa các hợp chất thực vật mạnh mẽ, như axit xitric, có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe.

6 lợi ích sức khỏe dựa trên bằng chứng của chanh

Chanh chứa các chất dinh dưỡng có thể giúp hỗ trợ sức khỏe tim mạch của bạn và bảo vệ chống lại sỏi thận và thiếu máu, cùng nhiều lợi ích khác.

Chanh có nhiều vitamin C, chất xơ và các hợp chất thực vật có lợi khác nhau.

Những chất dinh dưỡng này chịu trách nhiệm cho một số lợi ích sức khỏe.

Trên thực tế, chanh có thể hỗ trợ sức khỏe tim mạch, kiểm soát cân nặng và sức khỏe tiêu hóa.

Dưới đây là 6 lợi ích sức khỏe dựa trên bằng chứng của chanh.

1. Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Chanh là nguồn cung cấp vitamin C tốt.

Một quả chanh cung cấp khoảng 31 mg vitamin C, chiếm 51% lượng tiêu thụ hàng ngày tham khảo (RDI).

Nghiên cứu cho thấy rằng ăn trái cây và rau quả giàu vitamin C giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ.

Tuy nhiên, không chỉ có vitamin C được cho là tốt cho tim của bạn. Chất xơ và các hợp chất thực vật trong chanh cũng có thể làm giảm đáng kể một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim.

Ví dụ, một nghiên cứu đã tiết lộ rằng ăn 24 gam chiết xuất chất xơ từ cam quýt hàng ngày trong một tháng sẽ làm giảm tổng lượng cholesterol trong máu.

Các hợp chất thực vật có trong chanh - cụ thể là hesperidin và diosmin - cũng được cho là có tác dụng làm giảm cholesterol.

Chanh chứa nhiều vitamin C tốt cho tim và một số hợp chất thực vật có lợi có thể làm giảm cholesterol.

2. Giúp kiểm soát cân nặng

Chanh thường được quảng cáo là thực phẩm giảm cân và có một số giả thuyết giải thích lý do tại sao lại như vậy.

Một giả thuyết phổ biến cho rằng chất xơ pectin hòa tan trong chúng sẽ nở ra trong dạ dày, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn.

Điều đó nói lên rằng, không có nhiều người ăn cả quả chanh. Và vì nước chanh không chứa pectin nên đồ uống từ nước chanh sẽ không mang lại cảm giác no theo cách tương tự.

Một giả thuyết khác cho rằng uống nước nóng với chanh sẽ giúp bạn giảm cân.

Tuy nhiên, uống nước được biết là có tác dụng tạm thời làm tăng số lượng calo bạn đốt cháy, vì vậy có thể chính nước đang giúp giảm cân - không phải chanh.

Các lý thuyết khác cho rằng các hợp chất thực vật trong chanh có thể hỗ trợ giảm cân.

Nghiên cứu cho thấy các hợp chất thực vật trong chiết xuất chanh có thể giúp ngăn ngừa hoặc giảm tình trạng tăng cân theo một số cách.

Trong một nghiên cứu, những con chuột theo chế độ ăn vỗ béo được cho uống polyphenol chiết xuất từ ​​vỏ chanh. Chúng tăng cân và ít mỡ trong cơ thể hơn những con chuột khác.

Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào xác nhận tác dụng giảm cân của hợp chất chanh ở người.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy chiết xuất chanh và các hợp chất thực vật có thể thúc đẩy giảm cân, nhưng tác dụng ở người vẫn chưa được biết rõ.

3. Ngăn ngừa sỏi thận

Sỏi thận là những cục nhỏ hình thành khi các chất thải kết tinh và tích tụ trong thận của bạn.

Chúng khá phổ biến và những người mắc phải chúng thường mắc phải nhiều lần.

Axit citric có thể giúp ngăn ngừa sỏi thận bằng cách tăng lượng nước tiểu và tăng độ pH trong nước tiểu, tạo môi trường ít thuận lợi hơn cho việc hình thành sỏi thận.

Chỉ cần 1/2 cốc (4 ounce hoặc 125 ml) nước chanh mỗi ngày có thể cung cấp đủ axit xitric để giúp ngăn ngừa hình thành sỏi ở những người đã mắc bệnh này.

Một số nghiên cứu cũng cho thấy nước chanh có tác dụng ngăn ngừa sỏi thận hiệu quả, nhưng kết quả còn chưa thống nhất. Các nghiên cứu khác cho thấy không có tác dụng.

Do đó, cần có nhiều nghiên cứu được tiến hành tốt hơn để kiểm tra xem nước chanh có ảnh hưởng đến việc hình thành sỏi thận hay không.

Nước chanh có thể giúp ngăn ngừa sỏi thận. Tuy nhiên, cần nhiều nghiên cứu chất lượng hơn.

4. Bảo vệ chống thiếu máu

Thiếu máu thiếu sắt khá phổ biến. Nó xảy ra khi bạn không nhận đủ chất sắt từ thực phẩm bạn ăn.

Chanh có chứa một số chất sắt, nhưng chúng chủ yếu ngăn ngừa bệnh thiếu máu bằng cách cải thiện sự hấp thụ chất sắt từ thực phẩm thực vật.

Ruột của bạn hấp thụ sắt từ thịt, thịt gà và cá (được gọi là sắt heme) rất dễ dàng, trong khi sắt từ nguồn thực vật (sắt không phải heme) thì không dễ dàng như vậy. Tuy nhiên, sự hấp thụ này có thể được cải thiện bằng cách tiêu thụ vitamin C và axit xitric.

Vì chanh chứa cả vitamin C và axit xitric nên chúng có thể bảo vệ chống lại bệnh thiếu máu bằng cách đảm bảo rằng bạn hấp thụ càng nhiều chất sắt càng tốt từ chế độ ăn uống của mình.

Chanh chứa vitamin C và axit citric, giúp bạn hấp thụ chất sắt không phải heme từ thực vật. Điều này có thể ngăn cản thiếu máu.

5. Giảm nguy cơ ung thư

Một chế độ ăn uống lành mạnh nhiều trái cây và rau quả có thể giúp ngăn ngừa một số bệnh ung thư.

Một số nghiên cứu quan sát đã phát hiện ra rằng những người ăn nhiều trái cây họ cam quýt có nguy cơ mắc bệnh ung thư thấp hơn, trong khi các nghiên cứu khác không tìm thấy tác dụng nào.

Trong các nghiên cứu trong ống nghiệm, nhiều hợp chất từ ​​chanh đã tiêu diệt tế bào ung thư. Tuy nhiên, chúng có thể không có tác dụng tương tự đối với cơ thể con người.

Một số nhà nghiên cứu cho rằng các hợp chất thực vật được tìm thấy trong chanh - chẳng hạn như limonene và naringenin - có thể có tác dụng chống ung thư, nhưng giả thuyết này cần được nghiên cứu thêm.

Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng D-limonene, một hợp chất có trong dầu chanh, có đặc tính chống ung thư.

Một nghiên cứu khác sử dụng bột giấy từ quýt có chứa hợp chất thực vật beta-cryptoxanthin và hesperidin, cũng được tìm thấy trong chanh.

Nghiên cứu phát hiện ra rằng những hợp chất này ngăn chặn các khối u ác tính phát triển ở lưỡi, phổi và ruột của loài gặm nhấm.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nhóm nghiên cứu đã sử dụng liều lượng hóa chất rất cao - nhiều hơn mức bạn nhận được khi ăn chanh hoặc cam.

Mặc dù một số hợp chất thực vật từ chanh và các loại trái cây họ cam quýt khác có thể có khả năng chống ung thư nhưng không có bằng chứng xác thực nào cho thấy chanh có thể chống ung thư ở người.

Một số hóa chất thực vật được tìm thấy trong chanh đã được chứng minh là có tác dụng ngăn ngừa ung thư trong các nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên con người nghiên cứu là cần thiết.

6. Cải thiện sức khỏe tiêu hóa

Chanh được tạo thành từ khoảng 10% carbs, chủ yếu ở dạng chất xơ hòa tan và đường đơn.

Chất xơ chính trong chanh là pectin, một dạng chất xơ hòa tan có nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Chất xơ hòa tan có thể cải thiện sức khỏe đường ruột và làm chậm quá trình tiêu hóa đường và tinh bột. Những tác động này có thể làm giảm lượng đường trong máu.

Tuy nhiên, để tận dụng được lợi ích của chất xơ từ chanh, bạn cần phải ăn cả cùi.

Những người uống nước chanh mà không có chất xơ có trong cùi chanh sẽ bỏ lỡ những lợi ích của chất xơ.

Chất xơ hòa tan trong chanh có thể giúp cải thiện hệ tiêu hóa sức khỏe. Tuy nhiên, bạn cần ăn cùi chanh chứ không chỉ ăn nước ép.

Như vậy: 

Chanh chứa một lượng lớn vitamin C, chất xơ hòa tan và các hợp chất thực vật mang lại cho chúng một số lợi ích sức khỏe.

Chanh có thể hỗ trợ giảm cân và giảm nguy cơ mắc bệnh tim, thiếu máu, sỏi thận, các vấn đề về tiêu hóa và ung thư.

Chanh không chỉ là một loại trái cây rất tốt cho sức khỏe mà còn có hương vị và mùi dễ chịu riêng biệt khiến chúng trở thành một sự bổ sung tuyệt vời cho thực phẩm và đồ uống.



Thành phần dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của chanh

Mặc dù có vị chua nhưng bạn có thể thêm chanh vào bữa ăn như một món trang trí hoặc uống nước ép của chúng như nước chanh. Chúng chứa các hợp chất thực vật mạnh mẽ, như axit xitric, có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe.

Chanh (Citrus limon) là một trong những loại trái cây có múi phổ biến nhất thế giới.

Chúng mọc trên cây chanh và là cây lai giữa cây thanh yên và cây chanh nguyên thủy.

Có nhiều cách để thưởng thức chanh, nhưng chúng có vị rất chua và thường không được ăn riêng lẻ hoặc ăn cả quả.

Thay vào đó, chúng thường được dùng để trang trí trong các bữa ăn và nước ép của chúng thường được dùng để tạo vị chua. Chúng là thành phần chính trong nước chanh.

Là nguồn cung cấp vitamin C và chất xơ dồi dào, chanh chứa nhiều hợp chất thực vật, khoáng chất và tinh dầu.

Những loại trái cây màu vàng này cũng có nhiều lợi ích sức khỏe tiềm năng. Ăn chanh có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, ung thư và sỏi thận.

Bài viết này cho bạn biết mọi thứ bạn cần biết về chanh.

Giá trị dinh dưỡng

Chanh chứa rất ít chất béo và protein. Chúng bao gồm chủ yếu là carbs (10%) và nước (88–89%).

Một quả chanh vừa chỉ cung cấp khoảng 20 calo.

Các chất dinh dưỡng trong 1/2 cốc (100 gam) chanh sống đã gọt vỏ là:

  • Lượng calo: 29
  • Nước: 89%
  • Chất đạm: 1,1 gam
  • Carb: 9,3 gam
  • Đường: 2,5 gam
  • Chất xơ: 2,8 gam
  • Chất béo: 0,3 gam

Carb

Carbohydrate trong chanh chủ yếu bao gồm chất xơ và đường đơn giản, chẳng hạn như glucose, fructose và sucrose.

Chất xơ

Chất xơ chính trong chanh là pectin.

Chất xơ hòa tan như pectin có thể làm giảm lượng đường trong máu bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa đường và tinh bột.

Chất xơ là một phần quan trọng của chế độ ăn uống lành mạnh và có liên quan đến nhiều lợi ích sức khỏe.

Chanh chứa khoảng 10% carbs, chủ yếu là chất xơ hòa tan và đường đơn. Chất xơ chính của chúng là pectin, có thể giúp giảm lượng đường trong máu.

Vitamin và các khoáng chất

Chanh cung cấp một số vitamin và khoáng chất.

Vitamin C: Là một loại vitamin thiết yếu và chất chống oxy hóa, vitamin C rất quan trọng đối với chức năng miễn dịch và sức khỏe của da.

Kali: Chế độ ăn giàu kali có thể làm giảm mức huyết áp và có tác động tích cực đến sức khỏe tim mạch.

Vitamin B:  Là một nhóm vitamin liên quan, B6 tham gia vào quá trình chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.

Chanh rất giàu vitamin C. Ngoài ra, chúng còn là nguồn cung cấp kali và vitamin B6 dồi dào.

Các hợp chất thực vật khác

Hợp chất thực vật là các chất có hoạt tính sinh học tự nhiên được tìm thấy trong thực vật, một số trong đó có những lợi ích sức khỏe mạnh mẽ.

Các hợp chất thực vật trong chanh và các loại trái cây họ cam quýt khác có thể có tác dụng có lợi đối với bệnh ung thư, bệnh tim mạch và viêm nhiễm.

Đây là những hợp chất thực vật chính trong chanh:

Axit citric: Axit hữu cơ dồi dào nhất trong chanh, axit xitric có thể giúp ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận.

Hesperidin: Chất chống oxy hóa này có thể củng cố mạch máu của bạn và ngăn ngừa xơ vữa động mạch - sự tích tụ các mảng mỡ (mảng bám) bên trong động mạch của bạn.

Diosmin: Là một chất chống oxy hóa được sử dụng trong một số loại thuốc ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn, diosmin giúp cải thiện trương lực cơ và giảm tình trạng viêm mãn tính trong mạch máu của bạn .

Eriocitrin. Chất chống oxy hóa này được tìm thấy trong vỏ chanh và nước ép chanh.

D-limonen. Được tìm thấy chủ yếu ở vỏ, d-limonene là thành phần chính của tinh dầu chanh và có mùi thơm riêng biệt của chanh. Khi bị cô lập, nó có thể làm giảm chứng ợ chua và trào ngược dạ dày.

Nhiều hợp chất thực vật trong chanh không được tìm thấy với hàm lượng cao trong nước chanh, vì vậy nên ăn cả quả - trừ vỏ - để có lợi ích tối đa.

Chanh chứa các hợp chất thực vật mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác nhau. Các hợp chất này bao gồm axit citric, hesperidin, diosmin, eriocitrin và d-limonene.

Lợi ích sức khỏe của chanh

Trái cây họ cam quýt, bao gồm cả chanh, có liên quan đến nhiều lợi ích sức khỏe.

Các vitamin và chất xơ cũng như các hợp chất thực vật mạnh mẽ của chúng có thể là nguyên nhân.

Sức khỏe tim mạch

Bệnh tim, bao gồm đau tim và đột quỵ, là nguyên nhân gây tử vong phổ biến nhất trên thế giới.

Ăn trái cây giàu vitamin C có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

Nồng độ vitamin C trong máu thấp cũng có liên quan đến việc tăng nguy cơ đột quỵ, đặc biệt ở những người thừa cân hoặc bị huyết áp cao.

Lượng chất xơ cô lập từ trái cây họ cam quýt đã được chứng minh là làm giảm mức cholesterol trong máu và tinh dầu trong chanh có thể bảo vệ các hạt cholesterol LDL (có hại) khỏi bị oxy hóa.

Các nghiên cứu gần đây trên chuột cho thấy các hợp chất thực vật hesperidin và diosmin có thể có tác dụng có lợi đối với một số yếu tố nguy cơ chính gây ra bệnh tim.

Phòng ngừa sỏi thận

Axit xitric trong chanh có thể làm giảm nguy cơ sỏi thận.

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng nước chanh và nước chanh có thể có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sỏi thận, nhưng các nghiên cứu khác lại không tìm thấy tác dụng nào.

Phòng chống thiếu máu

Thiếu máu thường do thiếu sắt và thường gặp nhất ở phụ nữ tiền mãn kinh.

Chanh chứa một lượng nhỏ chất sắt, nhưng chúng là nguồn cung cấp vitamin C và axit citric tuyệt vời, có thể làm tăng sự hấp thu sắt từ các thực phẩm khác.

Vì chanh có thể tăng cường hấp thu sắt từ thực phẩm nên chúng có thể giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu.

Bệnh ung thư

Chanh có thể giúp giảm nguy cơ mắc nhiều loại bệnh ung thư, bao gồm cả ung thư vú. Điều này được cho là do các hợp chất thực vật như hesperidin và d-limonene.

Chanh có thể giúp bảo vệ chống lại bệnh thiếu máu, ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận và giảm nguy cơ mắc bệnh tim và ung thư.

Nước chanh

Nhiều người uống nước chanh – nóng hoặc lạnh – vài lần mỗi ngày.

Công thức thường là nước ép mới vắt từ 1/2–1 quả chanh cho vào cốc (240 ml) nước.

Uống nước với chanh mới vắt có thể có một số lợi ích cho sức khỏe.

Nước chanh là nguồn giàu vitamin C và các hợp chất thực vật, có thể tăng cường chức năng miễn dịch, bảo vệ chống lại các bệnh khác nhau và tăng khả năng hấp thụ sắt của bạn.

Axit citric trong chanh làm giảm nguy cơ sỏi thận bằng cách làm loãng nước tiểu và tăng hàm lượng citrate trong đó.

Vì một số cùi đi vào hỗn hợp, pectin trong cùi có thể thúc đẩy cảm giác no và nuôi dưỡng các vi khuẩn có lợi trong ruột của bạn, từ đó thúc đẩy sức khỏe tốt và giảm nguy cơ mắc bệnh.

Trên hết, hương chanh có nguồn gốc từ tinh dầu có thể làm giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng.

Nước chanh cũng có những lợi ích sức khỏe tương tự - ngoại trừ lượng đường thường xuyên được bổ sung, không tốt cho sức khỏe khi tiêu thụ quá mức.

Uống nước chanh có thể làm giảm căng thẳng, tăng cường chức năng miễn dịch, giúp ngăn ngừa thiếu máu, giảm nguy cơ sỏi thận và bảo vệ chống lại một số bệnh.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, chanh được dung nạp tốt, nhưng trái cây họ cam quýt có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số ít người.

Chúng cũng có thể gây dị ứng tiếp xúc và kích ứng da ở những người bị viêm da.

Chanh có tính axit khá cao, vì vậy ăn chúng thường xuyên có thể gây hại cho sức khỏe răng miệng nếu men răng của bạn bị tổn thương.

Chanh thường được dung nạp tốt nhưng có thể gây dị ứng hoặc kích ứng da ở một số người. Lượng lớn có thể gây hại cho sức khỏe răng miệng.

https://www.healthline.com/nutrition/foods/lemons#nutrition


Tagged under:

Cách làm rượu xoa bóp, sự kết hợp giữa y học cổ truyền và khoa học hiện đại

 

Rượu xoa bóp là một loại thuốc bôi ngoài da thường được sử dụng để xoa bóp và giảm đau cơ và xương. Đây không phải là một loại rượu uống, mà là một loại dung dịch chứa các thành phần có tác dụng làm ấm và làm giảm đau.

Công dụng chính của thuốc rượu xoa bóp bao gồm

- Giảm đau: Khi xoa bóp sản phẩm lên vùng da bị đau, chất ấm trong rượu xoa bóp có thể làm giảm cảm giác đau do các cơ hoặc khớp bị căng cứng, đau nhức.

- Thư giãn cơ: Các thành phần trong rượu xoa bóp có thể giúp thư giãn cơ bị căng cứng sau khi hoạt động mạnh, từ đó giúp giảm thiểu cảm giác mệt mỏi.

- Kích thích tuần hoàn: Khi xoa bóp nhẹ nhàng, rượu xoa bóp có thể giúp tăng cường tuần hoàn máu trong khu vực được xoa, từ đó giúp tăng cường sự dưỡng chất và giảm thiểu các chất cặn bã tích tụ trong các mô cơ.
- Hỗ trợ điều trị chấn thương nhẹ: Rượu xoa bóp có thể được sử dụng để hỗ trợ điều trị những chấn thương nhỏ như bầm tím, côn trùng cắn, hay những vết thương bề mặt không nghiêm trọng.

Kết hợp rượu với các thao tác xoa bóp, bấm huyệt kích thích lưu thông khí huyết, giúp phá tan ứ trệ và giảm đau tại chỗ. Đồng thời, tăng cường tuần hoàn máu đến cơ, xương, và hệ cơ quan, mang lại sự thoải mái cho bệnh nhân.

Hiệu quả trong việc trị

  • Thần kinh tọa, nhức mỏi, đặc biệt là xương khớp.
  • Chứng đau đầu, trật khớp, và nhiều tình trạng khác.
  • Rượu ngâm khi tiếp xúc với vùng tổn thương thấm sâu vào huyệt vị và khu vực xung quanh, giúp giảm đau hiệu quả và nhanh chóng, đồng thời giảm thiểu tác dụng phụ từ thuốc. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các thao tác vẫn tác động trực tiếp vào vùng tổn thương, trừ khi có vết thương hở.

Những bài thuốc ngâm rượu xoa bóp gia truyền an toàn, hiệu quả

Có thể kết hợp rượu với các loại thảo dược sau đây để điều trị đau nhức xương khớp, nhức mỏi tay chân thông thường, đem lại sự thoải mái cho gân cốt.

Bài thuốc ngâm rượu xoa bóp với gừng

Gừng có vị cay, tính nóng, khi ngâm gừng với rượu sẽ có hiệu quả điều trị nhiễm lạnh, đau nhức xương khớp, đau nhức lưng rất hiệu quả.

Chuẩn bị nguyên liệu: 1 lít rượu trắng (40 – 45 độ C), 500g gừng tươi, bình thủy tinh (dung tích 2 lít). Thực hiện:
  • Vỏ gừng cạo sạch, giả hoặc ép.
  • Cho rượu và gừng vào bình, đậy kín nắp, ủ trong 10 ngày.
  • Bảo quản bình trong điều kiện thông thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Sau 10 ngày ủ có thể lấy thuốc ra để sử dụng.
  • Ngoài ra, bệnh nhân có thể hạ thổ bình rượu gừng 1 tháng trước khi dùng. Dùng bài thuốc để xoa bóp hoặc uống trực tiếp.

Bài thuốc xoa bóp gia truyền dùng rượu tỏi

Theo các chuyên gia, tỏi chứa nhiều thành phần hoạt tính có khả năng tiêu sưng và kháng viêm. Nổi bật là hoạt chất Allicin trong tỏi có thể tăng hệ miễn dịch, tăng cường đề kháng cho cơ thể. Rượu tỏi hỗ trợ rất tốt các chứng đau xương khớp, chứng cao huyết áp và các vấn đề về tiêu hóa.

Chuẩn bị nguyên liệu: 1 lít rượu nếp trắng ( 40 – 45 độ C), 500g tỏi, bình thủy tinh (dung tích 2 lít)

Thực hiện:
  • Bóc vỏ tỏi và phơi khô trong 1 ngày.
  • Cắt tỏi đã phơi khô thành tép hoặc ép.
  • Cho tỏi đã được sơ chế vào bình thủy tinh.
  • Cho rượu vào bình, đậy nắp thật kín.
  • Ủ trong 10 ngày ở nơi thoáng mát, khô ráo và tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Sau 10 ngày ủ, bạn đọc có thể dùng thuốc, trước khi dùng lắc bình để tỏi và rượu hòa quyện.
  • Dùng rượu tỏi xoa bóp vùng bị tổn thương hoặc các vùng lân cận để giảm các cơn đau xương khớp (đau vai gáy, đau lưng…).

Bài thuốc ngâm rượu xoa bóp với cây đinh lăng

Đinh lăng là nguyên liệu dễ tìm lại thực hiện đơn giản nên bài thuốc rượu kết hợp đinh lăng được nhiều người áp dụng. Loại thảo dược này được ví như nhân sâm, khi vào cơ thể giúp bồi bổ, tăng cường khí huyết và trí não. Đặc biệt đinh lăng khá lành tính, không chứa các chất độc hại gây độc trong cơ thể.

Chuẩn bị nguyên liệu: 1 lít rượu trắng, 300g rễ hoặc lá đinh lăng, bình thủy tinh khoảng 2 -3 lít (chọn loại bình phù hợp với kích cỡ đinh lăng) Thực hiện:
  • Rửa sạch rễ hoặc lá đinh lăng và để ráo nước.
  • Nếu bạn dùng lá thì nên xay nhuyễn lá nhé.
  • Cho rượu và rễ/lá vào bình, ủ trong khoảng 1 tuần.
  • Sau 1 tuần ủ là có thể dùng được thuốc.
  • Bạn có thể sử dụng thuốc để thoa vào lưng, khớp gối, lưng,… các vùng đau nhức để xoa dịu cơn đau dần dần.

Bài thuốc đông y ngâm rượu xoa bóp với quế và hạt gấc

Đây là bài thuốc ngâm rượu trị nhức mỏi khả điều trị hiệu quả, cải thiện nhanh chóng các chứng ê mỏi, đau nhức xương khớp, sưng tấy hoặc bầm tím do chấn thương. Lưu thông khí huyết, tuần hoàn máu được tăng cường khi người bệnh duy trì sử dụng thuốc đều đặn.

Chuẩn bị nguyên liệu: 500ml rượu trắng, 15 hạt gấc và 230g vỏ quế. Thực hiện:
  • Rửa sạch lớp vỏ ngoài hạt gấc hoặc phơi khô.
  • Đập vỡ phần vỏ đen bên ngoài để lấy phần nhân bên trong của hạt gấc.
  • Lấy phần thân giã nhuyễn và trộn với vỏ quế.
  • Cho rượu trắng, hỗn hợp đã giã nhuyễn vào bình thủy tinh đã chuẩn bị.
  • Đặt bình thủy tinh ở nơi thoáng mát, khô ráo trong 10 ngày.
  • Sau 10 ngày ủ, dùng một lượng vừa đủ, có thể sử dụng lên vùng bị tổn thương như xoa bóp đầu gối.

Ngâm rượu với hành tây giảm nhức mỏi

Hành tây không chỉ là nguyên liệu được dùng để chế biến các loại món ăn, thức uống, hàng tây còn được sử dụng phổ biến trong bài thuốc ngâm rượu trị thần kinh tọa, đau nhức xương khớp.

Chuẩn bị nguyên liệu: 500ml rượu trắng, 3 củ hành tây, bình gốm sứ hoặc thủy tinh. Thực hiện:
  • Rửa sạch hành tây và để ráo.
  • Thái nhỏ hành tây và ngâm với rượu trắng.
  • Ngâm từ 10 đến 15 ngày là có thể dùng được.
  • Xoa bóp ở chân, ở cổ, vai, gáy hay lưng sẽ cải thiện rõ rệt nếu người bệnh duy trì sử dụng thường xuyên.

Bài thuốc ngâm rượu xoa bóp xương khớp với ngải cứu

Ngoài để chế biến món ăn, ngải cứu còn được dùng làm nguyên liệu trong các bài thuốc ngâm rượu và thuốc đông y. Cách này kết hợp với nhiều thảo dược giúp đẩy nhanh hiệu quả thuyên giảm các cơn đau nhức.

Chuẩn bị nguyên liệu: bình ngâm rượu chuẩn, 1 lít rượu trắng, 6g ngải cứu, 12g mỗi vị khương đoạt – huyết giác – tuần giao – đương quy – độc hoạt và 10g mỗi vị nhục quế, hoa hồng. Thực hiện:
  • Rửa sạch nguyên liệu, cho tất cả vào bình ngâm cùng với rượu trắng.
  • Ủ trong 7 ngày là có thể dùng được.
  • Người bệnh dùng thuốc xoa vào các vùng bị tổn thương và phạm vi lân cận.

Ngâm rượu và chuối hột để trị đau nhức mỏi

Chuối hột gồm hoạt chất flavonoid anthocyanosid, coumarin, saponin và tanin, chúng có khả năng kiểm soát viêm, đau nhức khớp xương, cột sống và tê mỏi. Ngoài ra, chuối hột còn hỗ trợ giải độc, thanh nhiệt, lưu thông mạch máu hiệu quả.

Chuẩn bị nguyên liệu: 300g chuối hột, 1 lít rượu trắng.

Thực hiện:
  • Chuối rượu sạch, thái thành lát rồi phơi khô.
  • Cho chuối và rượu vào bình thủy tinh, ngâm trong 1 tháng.
  • Thuốc sau khi ngâm 1 tháng đã có khả năng điều trị bệnh, bạn đọc dùng một lượng vừa đủ thoa vào vùng tổn thương và các vùng xung quanh.

Lưu ý khi dùng bài thuốc xoa bóp gia truyền với rượu:

  1. Để tăng hiệu quả điều trị bệnh và giảm các phản ứng không mong muốn, người bệnh khi áp dụng cách ngâm rượu xoa bóp xương khớp cần lưu ý một số điều sau:
  2. Không dùng thuốc ở các vết thương hở.
  3. Chỉ lấy một lượng vừa đủ khi xoa bóp để tránh gây bỏng hoặc kích ứng da, đặc biệt đối với da nhạy cảm.
  4. Nên thực hiện đều đặn mỗi ngày để tình trạng bệnh thuyên giảm tối ưu nhất.
  5. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa khi dùng thuốc với thai phụ, phụ nữ đang cho con bú hoặc bệnh nhân đang tiếp nhận điều trị bệnh lý khác.
  6. Thực tế các bài thuốc ngâm rượu xoa bóp xương khớp có hiệu quả chậm hơn thuốc tây y, vì vậy người bệnh tránh nôn nóng, lạm dụng sử dụng quá nhiều.
  7. Cách điều trị này chỉ có tác dụng giảm đau tạm thời, không thể điều trị dứt điểm căn nguyên của căn bệnh cũng như không được dùng thay thế hoàn toàn thuốc chữa bệnh.
  8. Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân phát hiện tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc tiến triển nặng, lập tức ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ chuyên môn để được điều trị kịp thời.
  9. Kết hợp với thói quen ăn uống, tránh dùng thực phẩm nhiều dầu mỡ, có chứa kích thích để tăng cường sức khỏe.
  10. Thường xuyên vận động thể thao, các bài tập nhẹ như đi bộ, yoga, thiền,…. để các xương khớp linh hoạt, giảm được các cơn đau nhức.
Những bài thuốc ngâm rượu xoa bóp trên giúp cải thiện, thuyên giảm các cơn đau nhức xương khớp, lưng, đau cổ, vai gáy,…. Để tăng hiệu quả điều trị thuốc, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng lựa chọn bài thuốc cho mình.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng rượu xoa bóp chỉ phù hợp sử dụng cho các vấn đề nhẹ và không nghiêm trọng. Đối với những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn hoặc không thể giải quyết bằng rượu xoa bóp, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và chẩn đoán đúng cách.

Tagged under:

Tự làm Sirô kháng sinh tự nhiên theo phương pháp Y học cổ truyền tại nhà

Những vị cây cỏ, thảo dược, vừa là rau ăn, vừa là thuốc quý. Đó chính là sự ưu đãi của thiên nhiên ban tặng, mà ta thường bỏ quên, coi thường chúng.

Không phải tự nhiên, mà các cụ ta, thường có thói quen ăn kèm các loại rau thơm trong bữa ăn. Gọi rau thơm vì mùi thơm đặc trung của chúng, nhưng chuẩn hơn, nên gọi là “rau thông minh”. Bởi các loại rau đó thường chính là các vị kháng sinh tự nhiên, giúp đường tiêu hoá khoẻ mạnh, chống lại sự tấn công của vi khuẩn có hại.

Mở rộng ra, nếu biết cách phối hợp, các vị rau thơm này chính là “kháng sinh tự nhiên” của người Việt. Hôm nay tôi xin chia sẻ cách làm như sau

• Nguyên liệu

 Rau Tía tô: vị cay, tính ấm, vào kinh phế tỳ, giúp chữa cảm, ra mồ hôi, giảm đau, ngộ độc.

Rau Kinh giới: vị cay, tính ấm, vào kinh phế can, giúp cầm máu, giảm dị ứng, an thần, chữa cảm trúng gió.

Rau Húng quế: vị cay, tính nóng, giúp sát trùng, giảm ho, long đờm nhất là viêm phế quản.

Rau Húng chanh, Húng lủi (hoặc bạc hà càng tốt): vị the, tính mát, giúp sát trùng, đặc biệt hiệu quả với các vi khuẩn ở họng, giảm viêm họng.

Rau ngải cứu: Vị đắng cay, tính ấm, giúp kháng khuẩn, giảm ho, cầm máu, hóa đờm.

Củ sả: vị cay, tính ấm có tác dụng làm ra mồ hôi, ấm bụng, giúp tiêu hoá, khỏi nôn, thông khí, sát trùng, khử uế, tiêu đờm.

Gừng: vị cay, tính ấm, sát khuẩn

Quất (hoặc chanh): vị chua ngọt, tính bình giúp giải độc, giảm ho, cầm máu. Đặc biệt vỏ vị cay giúp chữa cảm tốt.

Đường phèn (có mật ong tốt hơn): Giúp bài thuốc dễ uống và nên nấu cô đặc thành dạng si rô để có thế giữ lâu ngày phòng trường hợp bị cảm có thể dùng luôn.

Cách làm

  • Các vị rau thơm, lấy lượng bằng nhau, khoảng 100g, rửa sạch, thái nhỏ
  • Sả 3 củ, gừng 1 củ, rửa sạch, thái nhỏ
  • Quất 7 quả, thái nhỏ, bỏ hạt, để cả vỏ
  • Cho tất cả vào nồi, đun kèm 1 lít nước, cô đặc còn khoảng 200ml thì dùng
  • Thêm đường phèn hoặc mật ong vừa phải. 
  • Để nguội, bảo quản tủ lạnh, dùng trong khoảng 1 tuần.

Cách dùng

  • Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 thìa 10ml, pha cùng nước ấm, uống trước ăn là tốt nhất.
  • Dùng để phòng bệnh, tăng cường đề kháng, bổ phổi, ấm thận, giảm ho vô cùng hiệu quả.
  • Nam dược trị nam nhân, đừng thấy các loại rau đơn giản mà xem thường. 

Chúc sức khoẻ tới tất cả chúng ta.

Tagged under:

Quy trình sản xuất cao dược liệu

Cao dược liệu là một loại dược phẩm được điều chế từ nhiều loại dược liệu có tác dụng điều trị bệnh và rất tốt cho sức khỏe của người sử dụng. 

Để điều chế ra cao dược liệu thành phẩm, đóng gói và đưa ra thị trường phục vụ khách hàng cần trải qua rất nhiều các công đoạn khác nhau. Trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc thông tin chi tiết về cao dược liệu, các loại cao dược liệu được dùng phổ biến và quy trình sản xuất cao dược liệu được sử dụng phổ biến hiện nay. 

Cao dược liệu là gì? 

Cao dược liệu là sản phẩm được sản xuất, điều chế nên từ nhiều loại thảo dược khác nhau theo phương pháp nấu thành nước, sau đó cô lại thành dạng sệt, đặc hoặc dạng khô tùy vào từng đơn vị sản xuất hoặc nhu cầu sử dụng của khách hàng.  

Để sử dụng cao dược liệu, người dùng cần phải pha với nước, ngâm hoặc sắc tùy vào loại. 

Phân loại cao dược liệu

Cao dược liệu mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của người dùng và thường được có 3 loại: 

Cao lỏng: Loại cao này thể lỏng, tuy nhiên nhìn kỹ sẽ thấy hơi sệt tương tự như siro. Trong cả 3 loại thì cao lỏng là loại ít tốn thời gian điều chế nhất. 

Cao đặc: Là loại cao đã được cô lại và chỉ còn lại khoảng 15 – 20% lượng nước trong tổng thành phần. Khi sờ vào bằng tay, cao đặc không dính. So với cao lỏng, cao đặc dễ bảo quản hơn khá nhiều. 

Cao khô: Là loại cao chỉ còn lại 5% độ ẩm, thường ở dạng bột khô hoặc từng khối. Cao khô khá dễ bảo quản và khi sử dụng cần trải qua các công đoạn chế biến, không thể sử dụng trực tiếp. 


Quy trình sản xuất cao dược liệu dạng lỏng, dạng đặc tiêu chuẩn hiện nay

Quy trình sản xuất cao dược liệu gồm nhiều công đoạn khác nhau. Mỗi một công đoạn đều có vai trò rất quan trọng để điều chế ra các loại cao dược liệu tốt cho sức khỏe.

Các công đoạn nấu cao dược liệu: 

1. Chuẩn bị nguyên liệu nấu cao

Nguyên liệu sử dụng để nấu cao rất đa dạng. Tùy thuộc vào mục đích bào chế cao để làm gì, sử dụng cho đối tượng là ai mà nguyên liệu, thảo dược sẽ được lựa chọn, cân đo cẩn thận, phù hợp. 

Các nguyên liệu sử dụng để mẫu cao dược liệu phải là nguyên liệu tự nhiên, không bị hư hỏng hay có dấu hiệu hư hỏng, không chứa tạp chất có hại cho sức khỏe. Nguyên liệu sau khi được kiểm tra kỹ lường và đạt đủ tiêu chuẩn mới được đưa vào các khâu tiếp theo để bào chế cao dược liệu. 

2. Sơ chế nguyên liệu

Nguyên liệu sau khi kiểm định và đảm bảo an toàn sẽ được đưa đi sơ chế, sau đó cân đo các thành phần thảo dược theo định lượng trong công thức. Sau khi chuẩn bị xong tất cả, nguyên liệu sẽ được đưa đi nấu cao. 

3. Nấu cao thành dạng lỏng

Cho nguyên liệu vào nồi, đổ lượng nước gấp 4 – 6 lần khối lượng nguyên liệu (ngập trên nguyên liệu 5 – 10cm). 

Tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị được cho vào nồi lớn cùng với nước rồi đun sôi trong khoảng 6 tiếng (12 – 36 tiếng nếu bào chế cao làm từ động vật).

4. Lọc bỏ bã 

Sau công đoạn đun sôi là khâu loại bỏ toàn bộ phần cặn bã, chỉ giữ lại phần dung dịch nước cốt đã đun sôi trong nhiều giờ. Đây là phần sẽ sử dụng để làm ra cao dược liệu. 

5. Cô đặc cao

Phần nước dung dịch thu được sau khi đun sôi nguyên liệu trong nhiều giờ liền sẽ được đưa đi cô đặc bằng cách khuấy đều, liên tục phần dung dịch này ở mức nhiệt độ thấp. 

Tùy vào loại cao cần thu về là cao lỏng, cao đặc hay cao khô mà thời gian cô sẽ khác nhau. Thời gian cô càng lâu thì cao càng đặc, khô lại, độ ẩm càng thấp. 

6. Thêm phụ gia

Công đoạn này, cao dược liệu sẽ được cho thêm một số thành phần, nguyên liệu để giúp cho việc bảo quản cao dễ dàng và hạn chế tình trạng cao bị hư hỏng. 

Cao lỏng, cao thuốc thường chỉ để 2 – 3 ngày là sẽ bị mốc nên trong quá trình sản xuất cần cho thêm các chất dung môi như đường, mật ong, cồn acid benzoic 20% để bảo quản. 

Sau khi thêm phụ gia là quy trình sản xuất cao dược liệu đã hoàn tất, cao sẽ được đưa đến công đoạn tiếp theo để tiến hành đóng gói vào bao bì. 

7. Đóng gói cao dược liệu

Cao dược liệu sau khi hoàn thành sẽ được chuyển đến khu vực đóng gói để đóng gói vào bao bì bằng máy đóng gói dạng lỏng chuyên dụng, nhờ đó mà cao sẽ được bảo vệ an toàn bên trong bao bì. 

Việc đóng gói, bảo quản cao dược liệu cũng giúp cho việc bảo quản cao thuận tiện hơn, thời gian bảo quản dài hơn, đồng thời cũng tránh được những tác động của môi trường, các lực va chạm vật lý có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng của cao trong quá trình vận chuyển.